Ghi nhận trong phiên sáng cuối tuần 17/8, SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán tại 78,00 – 80,00 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên 16/8, chênh lệch mua – bán ổn định ở khoảng cách 2 triệu đồng.
Tương tự, Doji Hà Nội, Doji Hồ Chí Minh cũng giữ giá mua – bán tại 78,00 – 80,00 triệu đồng/lượng, không thay đổi so với phiên hôm qua.
Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, mua vào tăng 300.000 đồng/lượng, bán ra đi ngang so với cuối ngày hôm qua, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 78,30 – 80,00 triệu đồng/lượng. Với nhịp điều chỉnh tăng tại chiều mua vào, chênh lệch mua – bán hiện tại đã hạ về 1,7 triệu đồng từ mức 2 triệu đồng trước đó.
Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại 78,20 – 80,00 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua, giữ nguyên chiều bán so với giá chốt phiên trước, chênh lệch mua – bán hạ về mức 1,8 triệu đồng.
Giá bán vàng miếng tại Big4 ngân hàng (Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Agribank) ổn định tại mốc 80,00 triệu đồng/lượng trong ngày cuối tuần.
Sau khi Ngân hàng Nhà nước triển khai bán vàng miếng cho khác hàng cá nhân thông qua Công ty SJC và Big4 ngân hàng kể từ ngày 3/6/2024, giá vàng miếng bán ra trên thị trường sẽ biến động theo sự điều chỉnh giá của Ngân hàng Nhà nước. Do đó, hôm nay là cuối tuần, Ngân hàng Nhà nước không điều chỉnh giá bán trực tiếp, nên giá vàng miếng trên thị trường vẫn ổn định tại mốc 80 triệu đồng sau đà tăng bùng nổ của vàng thế giới. Chúng ta hãy chờ đến đầu tuần sau để xem giá vàng miếng sẽ có những biến động gì mới.
Vàng thế giới chốt tuần tại vùng giá cao nhất mọi thời đại – trên 2500 USD mỗi ounce, quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.390 VND/USD – giảm 140 đồng so với niêm yết trước) đạt gần 78 triệu đồng/lượng, thấp hơn vàng miếng SJC 2,4 triệu đồng, giảm hơn 1 triệu đồng so với phiên sáng qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 130 | 25,860 110 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |