Bảng giá vàng sáng 27/7: Diễn biến SJC sau phiên tăng 1% của giá vàng thế giới 11:11 27/07/2024

Bảng giá vàng sáng 27/7: Diễn biến SJC sau phiên tăng 1% của giá vàng thế giới

(tygiausd) – Không bất ngờ khi vàng miếng trong nước đứng ngoài đà hồi phục mạnh của giá vàng thế giới. Sau đà tăng lên sát ngưỡng 2390 USD của thế giới, chênh lệch giữa hai thị trường thu hẹp đáng kể.

Phiên cuối tuần 27/7, thị trường vàng miếng neo giá mua vào ở mức 77,5 triệu đồng/lượng, giá bán ra duy trì tại 79,5 triệu đồng/lượng, cả chiều mua và bán cùng đi ngang so với chốt phiên 26/7. Chênh lệch mua – bán không quá 2 triệu đồng.

Giá mua – bán vàng miếng tại các đơn vị thời điểm 10h:

SJC Hồ Chí Minh: 77,50 – 79,50 triệu đồng/lượng.

Doji Hà Nội: 77,50 – 79,50 triệu đồng/lượng.

Doji Hồ Chí Minh: 77,50 – 79,50 triệu đồng/lượng.

Bảo Tín Minh Châu : 77,50 – 79,50 triệu đồng/lượng.

Phú Quý: 77,50 – 79,50 triệu đồng/lượng.

Giá bán vàng miếng tại Big4 ngân hàng (Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Agribank): 79,50 triệu đồng/lượng.

Tại thị trường vàng thế giới, kết thúc phiên Mỹ ngày 26/7, giá vàng giao ngay tăng khoảng 1% lên ngưỡng 2.387 USD/ounce. Vàng thế giới sau quy đổi hiện neo gần mốc 75 triệu đồng/lượng (đã có thuế, phí), thấp hơn vàng miếng SJC 4,6 triệu đồng, giảm 300.000 đồng so với phiên sáng qua.

Sau đà hồi phục của vàng thế giới, chênh lệch giữa hại thị trường “hạ nhiệt” từ ngưỡng 5 triệu đồng trong các phiên gần đây. Với mức chênh hiện tại, việc giá vàng miếng đứng im khi vàng thế giới đi lên được cho là cần thiết, giúp khoảng cách giữa hai thị tường trở về mức hợp lý trong nỗ lực điều tiết và quản lý thị trường vàng của Ngân hàng Nhà nước.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,260 10 25,360 10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,01030 25,40030

  AUD

16,49987 17,20090

  CAD

17,82522 18,58323

  JPY

1620 1720

  EUR

26,6364 28,0964

  CHF

28,38917 29,59618

  GBP

32,005135 33,366140

  CNY

3,45410 3,60110