Quý kim giảm 0,6% trong phiên giao dịch trước sau khi lời khai trước Ủy ban Tình báo thượng viện của ông James Comey không có gì đáng ngạc nhiên.
Các vấn đề cơ bản trong phiên
Giá vàng giao ngay tăng 0,1% lên $1279,13% lúc 0046 GMT.
Vàng kì hạn giao tháng 8 tăng 0,2% lên $1281,5.
Trên thị trường tiền tệ, đồng bảng Anh giảm mạnh trong phiên Á sáng nay sau khi có thông tin cuộc bầu cử ở Anh có vẻ như sẽ không có một đảng rõ ràng nào giành được chiến thắng bầu cử
Thủ tướng Anh Theresa May đã đánh mất vị thế của mình trong cuộc bầu cử. Theo kết quả khảo sát chỉ ra rằng Đảng Bảo Thủ của bà sẽ không giành được đa số ghế trong Quốc Hội Anh- đẩy kế hoạch Brexit vào tình trạng hỗn loạn.
Trong phiên điều trần của Cựu Giám đốc FBI trước Ủy ban Tình báo Thượng viện, ông đã cáo buộc Tổng thống Trump sa thải mình để cố gắng đàn áp vụ điều tra của FBI về liên quan giữa ban bầu cử của Tổng thống với nước Nga.
Cũng sau phiên họp ngày thứ Năm, Ngân hàng Trung ương châu Âu đã quyết định không tăng lãi suất, đánh giá rằng nền kinh tế khu vực đồng euro đang hồi phục nhưng cho biết lạm phát vẫn còn yếu trong nhiều năm nên vẫn cần phải bơm tiền mặt.
Số người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp đã giảm vào tuần trước, giảm một nửa so với kỳ trước và cho thấy thị trường lao động đang thắt chặt mặc dù sự gia tăng việc làm chậm lại trong thời gian gần đây.
Trong một diễn biến khác, SPDR Gold Trust- quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới cho biết lượng nắm giữ của họ tăng 0,24% lên 867,0 tấn trong ngày thứ Năm.
Trong khi đó, nhu cầu vàng ở châu Á khá bình lặng trong tuần này do giá vàng miếng tăng kìm hãm mua vào đồng thời nhu cầu ở Ấn Độ giảm xuống mức cao nhất trong hơn 5 tháng.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,900-100 | 91,200-100 |
Vàng nhẫn | 88,900-100 | 91,230-100 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |