ECB giữ nguyên lãi suất ở mức 3,75% 15:45 19/07/2024

ECB giữ nguyên lãi suất ở mức 3,75%

(giavangsjc) – Trong cuộc họp chính sách hôm thứ Năm (18/7), ECB đã quyết định giữ nguyên lãi suất tiền gửi ở mức 3,75% và sẽ chờ đợi thêm bằng chứng cho thấy lạm phát đang có xu hướng giảm bền vững hướng tới mục tiêu 2%.

ECB đã hạ lãi suất từ các mức cao kỷ lục vào tháng 6/2024, dù tiến triển trong việc đưa lạm phát về mức mục tiêu 2% đình trệ. Khi lạm phát vẫn ở mức cao và tăng trưởng lương tiếp tục, ECB có thể thận trọng hơn trong hành động tiếp theo.

Chủ tịch ECB Christine Lagarde

Bà Christine Lagarde – Chủ tịch ECB cho biết: “Quyết định của chúng tôi hôm nay được nhất trí bởi tất cả các thành viên. Và chúng tôi cũng đồng thuận rằng các quyết định tiếp theo sẽ được cân nhắc trong từng cuộc họp một, dựa trên dữ liệu kinh tế, và không đưa ra lộ trình định sẵn. Vì vậy, một quyết định thay đổi vào tháng 9 tới hiện vẫn còn bỏ ngỏ”.

Chủ tịch ECB Christine Lagarde cũng nhấn mạnh kinh tế vẫn đối mặt với rủi ro suy giảm tăng trưởng. Bà nói việc kinh tế toàn cầu yếu hơn hay căng thẳng thương mại giữa các nền kinh tế lớn leo thangsẽ gây sức ép lên tăng trưởng của Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone). Bà nói thêm rằng lãi suất cao có thể gây tác động lên hoạt động kinh tế mạnh hơn dự kiến.

Ông Robert Halver – Chuyên gia phân tích, Ngân hàng Baader cho biết: “Cuộc họp của ECB vừa rồi đã không mang lại diễn biến nào đáng chú ý ngoài kết quả đã được dự báo. Hiện cơ quan này chưa thể chắc chắn sẽ tiếp tục hạ lãi suất, khi lạm phát vẫn còn đang dai dẳng. Dù vậy, chúng tôi vẫn tin tưởng ở khả năng sẽ có một đợt hạ lãi suất nữa vào tháng 9”.

Các thị trường nhận định ECB sẽ hạ lãi suất hai lần từ nay đến cuối năm nay và thêm 5 lần cho đến cuối năm tới.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 65 25,065 65

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800-200 81,800-200
Vàng nhẫn 77,900 79,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,380-60 24,750-60

  AUD

16,36284 17,05988

  CAD

17,69929 18,45231

  JPY

1661 1761

  EUR

26,75222 28,22024

  CHF

28,322-169 29,528-176

  GBP

31,79355 33,14658

  CNY

3,4095 3,5555