Mở cửa phiên 20/6, SJC Hồ Chí Minh, Doji Hà Nội và Doji Hồ Chí Minh cùng niêm yết giao dịch mua – bán tại 74,98 – 76,98 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Tư. Chênh lệch mua – bán là 2 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý cùng niêm yết giao dịch mua – bán tại 75,50 – 76,98 triệu đồng/lượng, cũng đi ngang so với hôm qua. Chênh lệch mua – bán duy trì 1,48 triệu đồng.
Giá bán vàng miếng tại 4 ngân hàng thương mại Nhà nước (Vietcombank, BIDV, Vietinbank, Agribank) giữ nguyên tại 76,98 triệu đồng/lượng. 4 ngân hàng vẫn giữ giao dịch 1 chiều bán ra và không mua vào.
Giá vàng tăng vào ngày thứ Tư (19/06), sau khi dữ liệu doanh số bán lẻ yếu hơn của Mỹ làm tăng kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ hạ lãi suất trong năm nay.
Kết thúc phiên Mỹ ngày 19/6,giá vàng giao ngay tăng nhẹ lên 2,331.2 USD. Hiện tại, 9h ngày 20/6 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới tăng thêm gần 10 USD lên 1338 USD, nhưng vàng miếng trong nước vẫn bất động.
Trong bối cảnh giá vàng thế giới liên tục biến động, khoảng cách giữa giá vàng miếng SJC và giá vàng thế giới vẫn duy trong khoảng từ 3 triệu đến 5 triệu đồng trong thời gian gần đây – mức chênh được cho là hợp lý giữa hai thị trường. Đây có thể là 1 trong những nguyên nhân Ngân hàng Nhà nước giữ nguyên mức giá bán trực tiếp tại 75,98 triệu đồng/lương trong gần nửa tháng qua. Theo đó, giá vàng miếng bán ra tại các doanh nghiệp vàng và 4 ngân hàng thương mại Nhà nước cũng giữ nguyên tại 76,98 triệu đồng/lượng – thấp nhất gần 5 tháng.
Điều này cho thấy sự can thiệp của Ngân hàng Nhà nước đã có những hiệu quả ban đầu, nhằm đảm bảo rằng giá vàng trong nước phản ánh đúng giá trị thực tế và không bị ảnh hưởng quá mức bởi các yếu tố đầu cơ, góp phần vào việc xây dựng lòng tin và sự ổn định lâu dài cho thị trường vàng, đồng thời bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng và các nhà đầu tư.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |