Cập nhật lúc 10h ngày 19/6, SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán tại 74,98 – 76,98 triệu đồng/lượng, đi ngang chiều mua và bán so với chốt phiên thứ Ba.
Doji Hà Nội và Doji Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán không tại 75,30 – 76,98 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra không đổi so với với cuối ngày hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý cùng niêm yết giao dịch mua – bán tại 75,50 – 76,98 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên 18/6.
Giá bán vàng miếng tại 4 ngân hàng thương mại Nhà nước (Vietcombank, BIDV, Vietinbank, Agribank) tiếp tục duy trì mức 76,98 triệu đồng/lượng 9 phiên liên tiếp.
Diễn biến đi ngang của SJC liên tiếp được lặp lại khi Ngân hàng Nhà nước duy trì giá bán trực tiếp ở mức 75,98 triệu đồng/lượng 9 phiên liên tiếp.
SJC đi ngang khi vàng thế giới biến động với xu hướng tăng, chênh lệch giữa hai thị trường hiện có khoảng cách dưới 4 triệu đồng. Kết thúc phiên Mỹ ngày 18/6, giá vàng giao ngay tiến 0,4% lên 2329,2 USD và hiện tại tiếp tục tăng vượt mốc 2330 USD.

tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Bảng giá vàng sáng 18/6: Đáy gần 5 tháng giữ chân vàng miếng dù thế giới vượt 2330 USD
10:10 AM 19/06
Vàng bình ổn: NHNN đảm bảo nguồn cung nhưng cần thêm biện pháp để đáp ứng nhanh nhu cầu
09:15 AM 19/06
Chiều 18/6: Vàng thế giới rơi thủng mốc 2310 USD, chênh lệch với SJC lên cao nhất 5 ngày
06:05 PM 18/06
Phiên 17/6: Mong manh vùng giá 2320 USD, vàng thế giới bị vàng miếng bỏ xa thêm vài trăm nghìn đồng
06:25 PM 17/06
Địa điểm bán vàng bình ổn vắng bóng người xếp hàng
03:30 PM 17/06
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,200 | 148,200 |
| Vàng nhẫn | 146,200 | 148,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |