Chuẩn bị kết thúc phiên giao dịch ngày 18/6, vàng miếng giữ cố định giá bán tại 76,98 triệu đồng/lượng – thấp nhất nhất hơn 4,5 tháng qua.
Cập nhật giá mua – bán vàng miếng tại một số đơn vị thời điểm 18h:
Vàng nhẫn chiều nay cũng ổn định trước đà suy yếu của giá vàng thế giới và chuẩn bị kết phiên tại đỉnh gần 10 ngày tại 75,58 triệu đồng/lượng.
Cập nhật giá mua – bán vàng nhẫn tại một số đơn vị thời điểm 18h:
Cùng thời điểm trên, Giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.308 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.850 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 72,74 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng miếng SJC 4,2 triệu đồng – cao nhất kể từ ngày 14/6/2024.
Theo dữ liệu từ công cụ FedWatch Tool của sàn giao dịch CME, các nhà giao dịch đang đặt cược khả năng 61,5% Fed giảm lãi suất vào tháng 9, giảm từ mức 70% của phiên trước. Các kỳ vọng về lãi suất của Fed đã biến động mạnh trong những ngày gần đây, cho thấy nhà đầu tư còn bấp bênh về tình hình chính sách tiền tệ trong thời gian còn lại của năm.
Theo dự kiến, trong tuần này sẽ có phát biểu của ít nhất 3 quan chức Fed, gồm Chủ tịch Fed chi nhánh New York John Williams, Chủ tịch Fed chi nhánh Philadelphia Patrick Harker, và Thống đốc Fed Lisa Cook.
Hôm Chủ nhật, Chủ tịch Fed chi nhánh Minneapolis, ông Neel Kashkari, nói sẽ là hợp lý nếu dự báo Fed sẽ chỉ giảm lãi suất 1 lần trong năm nay và sẽ đợi tới tháng 12 mới tiến hành cắt giảm.
Ngày thứ Ba, tâm điểm chú ý của thị trường sẽ là doanh thu bán lẻ tháng 5. Tiếp đó trong tuần sẽ là các số liệu về doanh số bán nhà và số nhà mới khởi công. Bất kỳ số liệu nào mạnh hơn kỳ vọng đều làm giảm khả năng Fed giảm lãi suất vào tháng 9, qua đó gây bất lợi cho giá vàng, và ngược lại.
Ông Wyckoff cho rằng trong mấy tuần trở lại đây, vị thế kỹ thuật của giá vàng đã xấu đi. “Các nhà đầu cơ giá lên và giá xuống đang ở trong một tương quan lực lượng khá cân bằng trong bối cảnh giá vàng giằng co gần đây”, vị chuyên gia cho biết.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |