Tỷ giá VND/USD phiên 18/6: Tăng mạnh, thị trường tự do đạt 25.850 đồng 10:55 18/06/2024

Tỷ giá VND/USD phiên 18/6: Tăng mạnh, thị trường tự do đạt 25.850 đồng

(giavangsjc) – Tóm tắt

  • Tỷ giá trung tâm ổn định.
  • USD mua vào trong ngân hàng biến động thiếu đồng thuận, bán ra đi ngang.
  • Thị trường tự do tăng 30 đồng chiều bán ra.

Nội dung

Hôm nay (18/6), Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được áp dụng trong ngày ở mức 24.259 VND/USD, đi ngang so với niêm yết trước. Với biên độ +/-5% theo quy định, tỷ giá sàn là 23.046 VND/USD, tỷ giá trần là 25.472 VND/USD.

Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại cập nhật lúc 11h:

Ngân hàng Vietcombank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.221 – 25.471 VND/USD, mua vào tăng 20 đồng, bán ra đi ngang so với cuối ngày hôm qua.

Ngân hàng BIDV, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.251 – 25.471 VND/USD, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên thứ Hai.

Ngân hàng Techcombank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.227 – 25.471 VND/USD, giảm 4 đồng giá mua, giữ nguyên giá bán so với chốt phiên liền trước.

Ngân hàng Vietinbank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.251 – 25.471 VND/USD, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.

Ngân hàng Eximbank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.210 – 25.471 VND/USD, mua vào – bán ra cùng đi ngang so với phiên 17/6.

Ngân hàng Maritimebank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.230 – 25.471 VND/USD, giá mua giảm 3 đồng, giá bán đứng im so với chốt phiên đầu tuần.

Tỷ giá USD trên thị trường tự do đi ngang chiều mua, tăng 30 đồng chiều bán so với niêm yết trước. Cùng thời điểm trên tại thị trường Hà Nội, đồng USD giao dịch mua – bán tại 25.750 – 25.850 VND/USD.

Tỷ giá VND/USD phiên 18/6

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,230 120 25,330 120

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3900 24,7600

  AUD

16,4720 17,1730

  CAD

17,7700 18,5260

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7630 28,2320

  CHF

28,3340 29,5400

  GBP

32,0820 33,4470

  CNY

3,4350 3,5820