Cập nhật lúc 11h30, ngày 24/5, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 74,80 – 76,40 triệu đồng/lượng, giảm 400.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với chốt phiên thứ Năm.
Nhẫn tròn trơn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,08 – 76,58 triệu đồng/lượng, giảm 440.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,10 – 76,60 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng giảm 400.000 đồng/lượng so với chốt phiên 23/5.
Nhẫn DOJI, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,10 – 76,55 triệu đồng/lượng, giảm 550.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,40 – 76,10 triệu đồng/lượng, giảm 600.000 đồng/lượng giá mua và 500.000 đồng/lượng giá bán so với đóng cửa hôm qua.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,60 – 76,15 triệu đồng/lượng, mua vào giảm 600.000 đồng, bán ra giảm 500.000 đồng so với phiên chiều qua.
Cùng thời điểm trên, vàng miếng SJC niêm yết giá bán tại 89,5 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng nhẫn SJC 13,1 triệu đồng – tăng 100.000 đồng so với cùng thời điểm hôm qua.
Giá vàng thế giới hiện giao dịch ở ngưỡng 2.333 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.770 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 73,3 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 3,3 triệu đồng, tăng thêm 700.000 đồng so với phiên hôm qua.
Trước làn sóng mất giá chung của thị trường vàng, giá nhẫn trơn hôm nay đã hoàn toàn mất mốc 77 triệu đồng/lượng. Mức giao dịch hiện không quá 76,6 triệu đồng, vàng nhẫn đang neo tại vùng thấp nhất kể từ ngày 10/5.
Đáng chú ý, chênh lệch giữa vàng nhẫn và giá vàng thế giới đang tăng mạnh do sự điều chỉnh thiếu cân xứng trong nhịp giảm. Hiện mức chênh đã tăng lên 3,3 triệu đồng – cao nhất kể từ ngày 4/5.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,800 150 | 25,900 150 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |