Giới đầu tư đang theo dõi sát sao dữ liệu lạm phát của Anh sau khi các quan chức BoE báo hiệu sẵn sàng giảm lãi suất trong mùa hè này, nhưng nhấn mạnh thời điểm sẽ phụ thuộc vào dữ liệu lạm phát.
Dữ liệu này được đưa ra trong bối cảnh BoE vừa phát đi tín hiệu cắt giảm lãi suất vào mùa hè, khi chi phí đi vay đang ở mức cao nhất trong 16 năm là 5,25% để hạn chế đà tăng giá hơn nữa. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cũng đang tiến tới cắt giảm lãi suất khi áp lực lạm phát toàn cầu giảm bớt.
Dù lạm phát đang ở mức thấp nhất kể từ mùa hè năm 2021, nhưng nhiều dấu hiệu cho thấy áp lực giá vẫn còn dai dẳng và có thể làm phức tạp quá trình nới lỏng chính sách của Thống đốc BoE Andrew Bailey và các đồng nghiệp.
Đáng chú ý, lạm phát dịch vụ chỉ giảm nhẹ xuống 5,9% trong tháng 4/2024, sau mức 6% của tháng 3. Giá dịch vụ đang được các quan chức BoE theo dõi sát sao vì còn ở mức khá cao và đang là rào cản với quá trình nới lỏng chính sách tiền tệ của BoE.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Tỷ giá USD/VND ngày 27/10: USD tại các NH giảm không đáng kể
11:20 AM 27/10
Chiều 22/5: Thị trường vàng “án binh bất động”
04:45 PM 22/05
Nhẫn 9999 phiên 22/5: Vàng nhẫn lình xình dưới mốc 78 triệu đồng khi thế giới giằng co quanh 2420 USD
10:55 AM 22/05
ĐBQH: Nếu cần thiết, có thể cấm kinh doanh vàng miếng
03:35 PM 21/05
PNJ ghi nhận lợi nhuận tăng vọt trong tháng 4
03:00 PM 21/05
Nhẫn 9999 phiên 21/5: Giảm không quá 250.000 đồng, vàng nhẫn hiện đắt hơn thế giới gần 2 triệu đồng
12:25 PM 21/05
Kết quả đấu thầu vàng miếng phiên 21/5
11:35 AM 21/05
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -20 | 27,750 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,100 | 148,100 |
| Vàng nhẫn | 146,100 | 148,130 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |