PNJ đang tiếp tục ghi nhận kết quả tích cực trong bối cảnh thị trường vàng sôi động.
Riêng trong tháng 4/2024, ước tính PNJ lãi sau thuế 177 tỷ đồng, tăng 61% so với tháng 4 năm ngoái. Mỗi ngày trong tháng vừa qua PNJ lãi gần 6 tỷ.
Lũy kế 4 tháng, doanh thu thuần đạt 16.049 tỷ, tăng 33% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận sau thuế đạt 915 tỷ đồng, tăng 6,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xét theo cơ cấu, doanh thu trang sức bán lẻ tăng 12,4% so với cùng kỳ. Ban lãnh đạo nói do tung ra nhiều bộ sưu tập mới, triển khai nhiều chiến dịch marketing và chương trình bán hàng hiệu quả. Các chương trình này giúp thu hút nhiều khách hàng mới và tăng cường tỷ lệ khách hàng cũ quay lại.
Doanh thu trang sức bán sỉ tăng trưởng 9,3% và doanh thu từ kinh doanh vàng 24K tăng mạnh 80% so với cùng kỳ nhờ sự sôi động của thị trường vàng.
Biên lợi nhuận gộp trung bình đạt 17%, giảm so với mức 19,1% cùng kỳ năm 2023 do sự thay đổi cơ cấu hàng bán trong kênh lẻ, cơ cấu doanh thu, sự biến động giá nguyên liệu và các yếu tố đầu vào khác.
CEO PNJ Lê Trí Thông từng cho biết tỷ trọng hàng hóa vàng 24K tăng lên thì tỷ suất lợi nhuận sẽ giảm đi, bởi biên lợi nhuận kinh doanh vàng miếng hiện chưa đến 1%.
Tổng chi phí hoạt động kể từ đầu năm tăng 29% so với cùng kỳ. Tỷ lệ chi phí hoạt động/lợi nhuận gộp tăng từ mức 52% lên mức 57% do sự thay đổi về hành vi mua sắm của khách hàng làm ảnh hưởng đến cơ cấu doanh thu và lợi nhuận gộp.
Trong tháng 4, công ty đã mở 7 cửa hàng mới và đóng 4 cửa hàng, qua đó nâng tổng số lượng trong hệ thống lên 403 cửa hàng. Con số này bao gồm 394 cửa hàng PNJ, 5 điểm bán Style by PNJ, 3 địa điểm kinh doanh CAO Fine Jewellery và 1 trung tâm kinh doanh sỉ.
Theo kế hoạch 2024, công ty đặt mục tiêu doanh thu 37.148 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế dự kiến lên 2.089 tỷ đồng, lần lượt tăng 12% và 6% so với mức nền kỷ lục năm 2023.
Như vậy, với kết quả 4 tháng trên, đơn vị đã thực hiện được 43,2% kế hoạch doanh thu và 43,8% chỉ tiêu lợi nhuận của cả năm.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 -60 | 25,840 -60 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |