Cập nhật lúc 9h20, ngày 21/5, SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 88,50 – 90,50 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra cùng giảm 500.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 88,50 – 90,30 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng giá mua và 200.000 đồng/lượng giá bán so với chốt phiên thứ Hai.
DOJI Hồ Chí Minh điều chỉnh giảm 500.000 đồng/lượng chiều mua và 200.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước đưa giao dịch mua – bán hạ về mức 88,50 – 90,30 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 88,70 – 90,50 triệu đồng/lượng, mua vào giảm 400.000 đồn, bán ra giảm 200.000 đồng/lượng so với đóng cửa chiều qua.
Tại Phú Quý, giá mua mất 500.000 đồng, giá bán giảm 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên đầu tuần 20/5, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 88,50 – 90,30 triệu đồng/lượng.
Hôm qua 20/5 – phiên giao dịch mà giá vàng thế giới đạt mức kỷ lục 2450 USD/ounce, giá vàng miếng trong nước đã ghi nhận đà tăng mạnh và lên cao nhất khoảng 1 tuần tại mốc 91 triệu đồng/lượng. Sang phiên hôm nay 21/5, thị trường vàng thế giới hiện đang có mức giá 2420 USD – giảm khoảng 30 USD từ đỉnh, theo đó giá vàng trong nước cũng lần lượt đi xuống.
Dự kiến 9h30 phút hôm nay, Ngân hàng Nhà nước sẽ tiếp tục tổ chức đấu thầu vàng miếng với mức giá tham chiếu để tính đặt cọc là 88,60 triệu đồng/lượng.
Từ 22/4, Ngân hàng Nhà bắt đầu đấu thầu vàng miếng, trong đó có 3 phiên bị hủy và 4 phiên thành công.Tổng khối lượng vàng đấu thầu thành công tính đến nay là 27.200 lượng vàng.
Ngân hàng Nhà cho biết, việc đấu thầu vàng miếng là nhằm can thiệp kịp thời, xử lý ngay và luôn tình trạng giá vàng miếng trong nước và giá vàng thế giới chênh lệch ở mức cao, bảo đảm thị trường vàng hoạt động ổn định, lành mạnh, công khai, minh bạch, hiệu quả, theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 -60 | 25,840 -60 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |