Thanh tra về vàng với SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu, Eximbank, TPBank 17:11 23/05/2024

Thanh tra về vàng với SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu, Eximbank, TPBank

4 đơn vị kinh doanh vàng và 2 ngân hàng Eximbank, TPBank vào danh sách thanh tra về kinh doanh vàng của Ngân hàng Nhà nước.

Ngày 23/5, Ngân hàng Nhà nước cho biết các doanh nghiệp, ngân hàng sẽ bị thanh tra hoạt động kinh doanh vàng 4 năm gần đây, từ 2020 đến giữa tháng 5/2024, trong thời gian 45 ngày.

2 ngân hàng là TPBank, Eximbank và 4 doanh nghiệp gồm SJC, DOJI, PNJ và Bảo Tín Minh Châu sẽ bị thanh tra. Đoàn thanh tra sẽ tiến hành thanh tra theo quy định của Luật thanh tra và các quy định có liên quan, tập trung vào 3 nội dung.

Thứ nhất, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh vàng.

Thứ 2, thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền.

Thứ 3, thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về chế độ kế toán, lập và sử dụng hóa đơn, chứng từ; về kê khai và thực hiện nghĩa vụ thuế.

Đoàn thanh tra được cơ quan này thành lập có sự tham gia của đại diện Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.

Phó thống đốc Phạm Quang Dũng cho hay trường hợp cần thiết có thể mở rộng danh sách đơn vị được thanh tra. Ông yêu cầu đoàn thanh tra làm rõ hành vi vi phạm (nếu có), kiến nghị xử lý theo quy định. Trường hợp đoàn phát hiện vụ việc có dấu hiệu tội phạm, xem xét chuyển sang cơ quan điều tra.

Ngân hàng Nhà nước sẽ tiếp tục triển khai các biện pháp can thiệp, tăng cung vàng miếng SJC, thu hẹp chênh lệch giữa giá vàng SJC trong nước và giá vàng quốc tế với những cách tiếp cận mới để đạt được kết quả một cách bền vững.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,840 20 25,920 20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 74,980 76,980
Vàng nhẫn 73,950200 75,550200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,2257 25,4757

  AUD

16,458-47 17,158-48

  CAD

18,109-15 18,878-14

  JPY

154-1 163-1

  EUR

26,509-37 27,963-37

  CHF

27,754-72 28,934-72

  GBP

31,347-32 32,680-31

  CNY

3,4330 3,5790