Trước diễn biến tích cực của giá vàng thế giới, vàng nhẫn trong nước đầu giờ sáng nay tăng vọt, có nơi đạt mức 77,7 triệu đồng/lượng – cao nhất kể từ ngày 15/4.
Đến hiện tại, giá vàng có dấu hiệu suy yếu, giao dịch nhìn chung neo dưới 77,4 triệu đồng/lượng, nhưng vẫn tăng khá mạnh so với cuối ngày hôm qua.
Cụ thể, lúc 11h30, ngày 16/5, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 75,35 – 77,05 triệu đồng/lượng, tăng 350.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Tư.
Nhẫn tròn trơn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,98 – 77,38 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 470.000 đồng, bán ra tăng 520.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,80 – 77,30 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng giá mua và 400.000 đồng/lượng giá bán so với chốt phiên liền trước.
DOJI – nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,75 – 77,25 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra cùng tăng 300.000 đồng so với chốt phiên 15/5.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,40 – 76,90 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,35 – 77,00 triệu đồng/lượng, tăng 350.000 đồng/lượng mua vào và 300.000 đồng/lượng bán ra so với phiên chiều qua.
Vàng miếng SJC hiện niêm yết giá bán tại 90 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng nhẫn SJC 12,95 triệu đồng, giảm 450.000 đồng so với phiên hôm qua.
Giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.390 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.820 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 75,23 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,1 triệu đồng, giảm 700.000 đồng so với cùng thời điểm hôm qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
24,930 -1,000 | 25,030 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 78,500 | 80,500 |
Vàng nhẫn | 77,900 | 79,200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
24,3500 | 24,7200 |
AUD |
16,0750 | 16,7590 |
CAD |
17,6180 | 18,3680 |
JPY |
1700 | 1800 |
EUR |
26,5760 | 28,0340 |
CHF |
28,3210 | 29,5270 |
GBP |
31,4820 | 32,8220 |
CNY |
3,3900 | 3,5350 |