Thị trường vàng tuần 4/3 – 8/3 bứt phá cực kì ấn tượng sau cú nhảy vọt của giá phiên đầu tháng 1/3. Hai phiên điều trần trước Quốc hội của Chủ tịch Fed, quyết sách của Ngân hàng trung ương châu Âu ECB và dữ liệu việc làm tháng 2 từ Mỹ liên tục tạo ra các mức cao kỉ lục mới của vàng.
Chiến lược giao dịch tuần này của tygiausd.org chủ đạo là: Mua khi nhịp chỉnh và các vị thế bán thật nhỏ, duy trì các lệnh mua từ phía dưới chờ đợi vàng chạy lên các mức cao kỉ lục.
Phiên thứ Hai đầu tuần 4/3
VIP Chiến lược vàng 4/3: Kháng cự $2100 khó nhằn?
Đánh giá: Vàng chạy trong biên $2079 – $2120. Chiến lược không khớp điểm mua và điểm bán $2100 phải dừng lỗ.
Phiên thứ Ba 5/3
Chiến lược buổi sáng
VIP Chiến lược vàng 5/3: RSI quá Mua nhưng lại chưa nên Bán?
Chiến lược buổi chiều
VIP Chiến lược vàng 5/3: Chấp nhận mua cao, bán cao hơn?
Khuyến nghị giao dịch
Đánh giá: Vàng chạy trong biên $2110 – $2141. Vàng không đạt điểm mua và điểm bán.
Phiên thứ Tư 6/3
VIP Chiến lược vàng 6/3: Thử thách tâm lí: Mua đuổi chấp nhận rủi ro cực lớn
Đánh giá: Vàng dao động trong biên $2123 – $2152. Điểm bán $2153 hiệu quả và chúng tôi cũng khuyến nghị chốt luôn lệnh bán vì thị trường tăng rất điên cuồng.
Phiên thứ Năm 7/3
Chiến lược buổi sáng
VIP Chiến lược vàng 7/3: Những vé cuối cùng của chuyến tàu cao tốc tăng giá
Chiến lược buổi chiều
VIP Chiến lược vàng 7/3: Mục tiêu ngắn hạn $2170
Đánh giá: Vàng chạy trong biên độ $2144 – $2164. Vàng đạt điểm bán $2164 nhưng chúng tôi cũng khuyến nghị là nên đi vị thế nhỏ và chốt lời ngay.
Phiên thứ Sáu 8/3
VIP Chiến lược 8/3: Nên đóng vị thế trước NFP, quản trị rủi ro là điều quan trọng nhất
VIP Chiến lược vàng 8/3: Rung lắc mạnh quanh đỉnh $2160 và hành động của phe mua
Đánh giá:Vàng chạy trong biên $2154 – $2195. Vàng chạm điểm bán $2193 và hiện vẫn đang có lãi. Chúng tôi khuyến nghị nhà đầu tư tất toán ngay các vị thế có lãi.
Kết luận
Đà tăng của vàng từ đầu tháng 3 khiến cho nhà đầu tư cực kì bất ngờ và rất nhiều nhà đầu tư có thể đã bị ‘mất hàng’ sau khi đặt lệnh bán. Tuần này các khuyến nghị đầu tư của chúng tôi cũng đã có những hiệu quả nhất định và với các lệnh mua cho dài hạn, chúng tôi hoàn toàn tự tin là nhà đầu tư có thể tiếp tục gồng cho hết sóng. Các vị thế bán lúc này cần được chú ý hơn khi RSI quá mua trên tất cả các khung thời gian và sắp tới cuộc họp tháng 3 của Fed.
Chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý, bình luận của quý nhà đầu tư về chiến lược giao dịch cũng như mong muốn được đồng hành cùng nhà đầu tư trong giai đoạn tới. Nếu quý độc giả muốn tìm hiểu thông tin, mua gói tin xin mời liên hệ:
Email: [email protected]
Hotline: 0395266983 – 0839185681
Zalo nhóm cộng đồng: https://zalo.me/g/klfqti716
Vàng miếng ngày 24/10: Nhích thêm 300 nghìn – tiếp tục chờ đợi sóng tăng từ thị trường quốc tế
01:20 PM 24/10
Góc nhìn Giavang: CPI và kì vọng biến động của Vàng
09:30 AM 24/10
Vàng nhẫn ngày 21/10: Tăng hơn 3 triệu rồi lại giảm 1 triệu – NĐT chóng mặt vì biến động giá
04:00 PM 21/10
Góc nhìn Giavang: Cảnh báo nhà đầu tư Việt Nam: Cẩn trọng trước “cơn sốt vàng” và giao dịch chợ đen bùng phát
03:55 PM 21/10
Đổ tiền vào vàng nhẫn sau 1 tuần lãi gần 3%, khó khăn khi kiếm lời ngắn hạn từ vàng miếng
06:52 AM 10/03
Tăng dựng đứng lên gần mốc 71 triệu đồng, đầu tư Vàng Nhẫn lãi gần nửa triệu chỉ sau 24 giờ
12:03 PM 09/03
Bảng giá vàng sáng 9/3: SJC bán ra vượt 82 triệu đồng, sự tiêu cực đang hiện diện ở chiều mua vào
10:13 AM 09/03
Chạy đua cùng vàng thế giới, nhẫn 9999 nhảy vọt lên gần 70 triệu đồng, SJC đạt 81,9 triệu đồng
05:58 PM 08/03
TTCK phiên 8/3: Sắc đỏ áp đảo, VN-Index giảm hơn 21 điểm
05:27 PM 08/03
Cơn sốt vàng và câu chuyện điều hành quản lý thị tường vàng
03:47 PM 08/03
Tỷ giá VND/USD 8/3: Tỷ giá trung tâm giảm mạnh khỏi mốc 24.000 đồng, USD tự do hồi phục
12:42 PM 08/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 50 | 27,750 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 147,200 | 149,200 |
| Vàng nhẫn | 147,200 | 149,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |