Khởi đầu kém thuận lợi của của đại gia ngành vàng 19:22 21/02/2024

Khởi đầu kém thuận lợi của của đại gia ngành vàng

Công ty cổ phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận (Mã: PNJ) vừa công bố doanh thu thuần trong tháng đầu năm 2024.

PNJ công bố doanh thu thuần trong tháng đầu năm ở mức 3.829 tỷ đồng, giảm hơn 7% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận sau thuế theo đó giảm gần 19% xuống còn 245 tỷ đồng.

Tuy nhiên, tính theo lũy kế, đây vẫn là tháng có lợi nhuận tốt nhất kể từ tháng 2 đến nay và là mức cao thứ 4 trong lịch sử (chỉ thấp hơn các tháng 1/2022, 1/2023 và 2/2023).

PNJ lý giải hành vi mua sắm tại thị trường tiêu dùng Việt Nam trong tháng 1 và tháng 2 phụ thuộc vào chu kỳ âm lịch, khoảng thời gian diễn ra các dịp lễ lớn như Tết Nguyên đán và ngày vía Thần Tài. Doanh nghiệp cho rằng sức mua của người dân chưa hồi phục, đồng thời dịp Tết Nguyên đán và ngày vía Thần Tài năm nay lại rơi vào tháng 2 nên kết quả kinh doanh trong tháng đầu năm sụt giảm mạnh so với cùng kỳ năm ngoái.

Xét theo cơ cấu, doanh thu trang sức bán lẻ tháng đầu năm giảm 6,1% so với cùng kỳ do Tết Nguyên đán đến trễ và sức mua vẫn đang suy giảm.

Doanh thu trang sức bán sỉ tháng 1 năm nay lại tăng 32,6% so với cùng kỳ trong bối cảnh đơn đặt hàng chuẩn bị cho dịp Tết Nguyên đán tăng. Doanh thu vàng 24K giảm 15,6% do ảnh hưởng của dịp Tết Nguyên đán và lễ Thần Tài.

Biên lợi nhuận gộp trung bình tháng 1 đạt 17,2%, giảm so với mức 18,2% cùng kỳ năm 2023 do thay đổi cơ cấu hàng bán trong kênh lẻ. Tổng chi phí hoạt động giảm 3,7%, tương ứng tỷ lệ chi phí hoạt động/lợi nhuận gộp tăng từ 47,5% lên mức 52,1%.

Về hệ thống, PNJ mở thêm 2 cửa hàng mới để nâng tổng số lượng lên 402 điểm bán tại 55 tỉnh thành. Con số này bao gồm 393 cửa hàng PNJ Gold, 3 cửa hàng CAO Fine Jewellery, 5 cửa hàng Style by PNJ và 1 Trung tâm kinh doanh sỉ.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 80 25,720 70

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146