Rổ cổ phiếu vốn hóa lớn VN30 chứng kiến 13 mã tăng và 17 mã giảm, không có mã nào giữ tham chiếu. Thanh khoản toàn thị trường tăng nhẹ so với phiên hôm qua lên 24.600 tỷ đồng, tức hơn 1 tỷ USD.
Khối ngoại có phiên mua ròng thứ 3 liên tiếp trên quy mô toàn thị trường nhưng giá trị chỉ “nhỏ giọt” gần 5 tỷ đồng.
Cổ phiếu ngân hàng là trụ chính đỡ thị trường. Gây ấn tượng nhất trên sàn HOSE là TPB tăng 4%, kế đó là STB tăng 2,61%, MSB tăng 1,6%. Các mã khác đa phần tăng điểm, tuy nhiên đều chưa tới 1%, bao gồm: BID, CTG, VPB, TCB, MBB, ACB, VIB, SHB, OCB.
Các nhóm ngành khác phân hóa hơn. Cổ phiếu chứng khoán nghiêng nhiều hơn về sắc đỏ, trong đó, SSI giảm 0,99%, VND giảm 1,74%, VCI giảm 0,44%, BSI giảm 0,74%, VDS giảm 0,53%, AGR giảm 0,57%, ORS giảm 0,62%. Ở chiều ngược lại, HCM tăng 0,19%, VIX tăng 0,27%, FTS tăng 1,17%.
Nhóm bất động sản phân hóa mạnh. Ngay trong nội bộ nhóm Vingroup, VHM và VIC giảm sâu lần lượt 2,49% và 2,58%, trong khi VRE lại tăng 1,96%. Với các cổ phiếu khác, trong khi NVL giảm 1,14%, DIG giảm 1,09%, DXG giảm 1,06%, VCG giảm 1,38%, CRE giảm 1,45% thì BCM tăng 3,13%, KDH tăng 3,47%, LGC tăng 5,36%, SJS tăng 4,06%, SZC tăng 1,45%.
Ở nhóm sản xuất, các cổ phiếu vốn hóa lớn đều “rực lửa”. Theo đó, HPG giảm 1,37%, VNM giảm 0,28%, GVR giảm 0,18%, MSN giảm 1,16%, SAB giảm 0,85%. Các mã còn lại thì nghiêng về sắc xanh, tiêu biểu có DGC tăng 3,04%, VGC tăng 6,62%, DCM tăng 1,02%, BMP tăng 1,06%, DRC tăng 4,27%, CSV tăng kịch trần.
Phân hóa cũng là tình trạng xảy ra ở cổ phiếu bán lẻ: MWG và PNJ lần lượt giảm 1,5% và 0,68% trong khi FRT và DGW tăng 3,43% và 0,71%.
Cổ phiếu năng lượng và hàng không đa phần ghi nhận sắc đỏ.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 80 | 25,720 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |