Tóm tắt
Nội dung
SJC Hà Nội mở cửa với nhịp tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua, giữ nguyên chiều bán so với giá chốt cuối tuần trước, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 71,40 – 72,32 triệu đồng/lượng.
SJC Hồ Chí Minh cũng tăng 100.000 đồng/lượng giá mua và giữ nguyên giá bán so với chốt phiên cuối tuần, giao dịch mua – bán đứng tại 71,40 – 72,30 triệu đồng/lượng.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 71,10 – 72,10 triệu đồng/lượng, giảm lần lượt 100.000 và 200.000 đồng/lượng mua vào – bán ra so với giá chốt cuối tuần qua.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 71,30 – 72,30 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 71,42 – 72,28 triệu đồng/lượng, tăng 70.000 đồng/lượng chiều mua, 50.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên cuối tuần.
Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 71,40 – 72,35 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 150.000 đồng/lượng, bán ra tăng 250.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó.
Bảng so sánh giá vàng miếng sáng 27/11
Tuần qua, 13 nhà phân tích Phố Wall đã tham gia khảo sát vàng của Kitco News. 54% số chuyên gia dự đoán giá vàng sẽ tăng cao hơn vào thời gian tới, 15% chuyên gia khác dự đoán giá vàng sẽ giảm, 31% chuyên gia còn lại cho rằng giá vàng sẽ đi ngang.
Trong khi đó, 672 phiếu bầu đã được bỏ trong các cuộc thăm dò trực tuyến của Kitco. Đa phần những người tham gia thị trường đang có tâm lý lạc quan. Cụ thể, 431 nhà đầu tư bán lẻ, tương đương 64%, kỳ vọng vàng sẽ tăng vào thời gian tới. 156 người khác, tương đương 23%, dự đoán giá sẽ thấp hơn, trong khi 85 người còn lại, tương đương 13%, giữ quan điểm giá kim loại quý sẽ đi ngang.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |