Vàng Nhẫn 9999: Giá nhẫn hôm nay đã vượt 61,6 triệu đồng, nhiều người ngại xuống tiền vì sợ “đu đỉnh” 11:32 24/11/2023

Vàng Nhẫn 9999: Giá nhẫn hôm nay đã vượt 61,6 triệu đồng, nhiều người ngại xuống tiền vì sợ “đu đỉnh”

Tóm tắt 

  • Vàng nhẫn thiết lập kỷ lục mới trên 61,6 triệu đồng, đắt hơn vàng thế giới 1,9 triệu đồng.
  • Chênh lệch mua – bán cao nhất đạt mức 1,4 triệu đồng.
  • Giá vàng liên tục tạo đỉnh nhưng nhiều người vẫn bình tĩnh quan sát chứ không vội đầu tư.
  • Theo chuyên gia, nhà đầu tư vàng nên cẩn trọng khi giá tăng cao kết hợp với mức chênh mua – bán không hề nhỏ.

Nội dung

Cập nhật lúc 11h, ngày 24/11, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 59,95 – 61,05 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt phiên trước.

Nhẫn tròn trơn Vàng Rồng Thăng Long BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 60,62 – 61,62 triệu đồng/lượng, tăng 40.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên thứ Năm.

DOJI – nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 60,45 – 61,30 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên 23/11.

Nhẫn VietNamGold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 59,95 – 61,35 triệu đồng/lượng, giá mua – bán cùng tăng 150.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.

Đồng vàng HanaGold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 60,35 – 60,85 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt chiều qua. So với giá mở cửa phiên đầu tuần, giá vàng 24K tại HanaGold ghi nhận đà tăng lên tới 900.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán. Với chênh lệch mua – bán duy trì mức 500.000 đồng, nhà đầu tư thu về mức lợi nhuận là 400.000 đồng mỗi lượng nếu mua từ đầu tuần tới nay.

Bảng giá Vàng Nhẫn phiên 24/11

Cùng thời điểm trên, vàng miếng của SJC niêm yết giá bán tại mốc 71,50 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng nhẫn SJC 10,45 triệu đồng, giảm mạnh 600.000 đồng so với phiên hôm qua.

Giá vàng thế giới giao dịch tại ngưỡng 1.993,5 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (24.560 VND/USD) vàng thế giới đứng tại 59,71 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 1,9 triệu đồng, tăng 200.000 đồng so với phiên hôm qua.

Theo ghi nhận trong những ngày gần đây tại một số cửa hàng vàng lớn, dù giá vàng liên tục lên cao và thiết lập các vùng đỉnh mới nhưng lượng cầu vẫn tương đối ổn định, không có sự gia tăng đột biến nào.

Ông Trần Hữu Đang, Tổng Giám đốc Công ty CP Vàng bạc – Đá quý ASEAN (AJC), cho biết thị trường không sôi động. Người dân gần như không bán ra, còn người mua thì rất ít và chỉ mua vàng nhẫn.

Vàng nhẫn có sức mua nhỉnh hơn vàng miếng nhưng cũng không không thật sự sôi động, do nhiều người lo ngại giá cao cùng với chênh lệch mua – bán lớn, sẽ gặp nhiều rủi ro khi giá vàng bất ngờ điều chỉnh.

Cẩn trọng khi đầu tư vàng thời giá điểm tăng mạnh

Cùng với đà tăng giá, chênh lệch giá mua vào – bán ra cũng được doanh nghiệp vàng kéo rộng lên mức 1 triệu đồng/lượng. Các chuyên gia kinh tế nhận định, điều này khiến người mua vàng chịu nhiều rủi ro trong thời điểm hiện tại.

Theo chuyên gia kinh tế Nguyễn Trí Hiếu, thói quen của người Việt thường có nhu cầu mua vàng vào thời điểm cuối năm. Dịp Tết Nguyên đán, người dân Việt Nam có xu hướng mua vào làm trang sức. Cùng với đó, đây là thời điểm vào mùa cưới, nhu cầu mua vàng làm quà tặng, trang sức tăng cao.

Tuy nhiên, ông Hiếu cũng cảnh báo người dân có ý định đầu tư vàng cẩn trọng rủi ro. Ông Hiếu phân tích, việc chênh lệch giá mua vào – bán ra cao, giá vàng trong nước tăng mạnh hơn thế giới khiến người nắm giữ vàng tại thời điểm này sẽ gặp nhiều rủi ro.

Ông Hiếu cảnh báo: “Người đầu tư vàng cần tuân thủ một số nguyên tắc như: không vay tiền để đầu tư vàng, đầu tư vàng trong thời gian dài. Ở thời điểm giá vàng lập đỉnh, người dân không nên mua vàng bởi nguy cơ thua lỗ rất cao”.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 30 25,750 30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140