Bảng giá vàng sáng 25/11: Vàng miếng ‘thăng hoa’ vượt 72 triệu đồng khi thế giới trở lại mốc 2.000 10:27 25/11/2023

Bảng giá vàng sáng 25/11: Vàng miếng ‘thăng hoa’ vượt 72 triệu đồng khi thế giới trở lại mốc 2.000

Tóm tắt

  • Vàng thế giới trở lại mốc 2.000 USD trong phiên cuối tuần, kéo theo SJC lên sát vùng đỉnh của năm.
  • Tăng không quá 200.000 đồng, giá mua tại các đơn vị dao động từ 71-71,25 triệu đồng/lượng.
  • Tăng mạnh 200-300.000 đồng, giá bán dao động trong khoảng 72-72,1 triệu đồng.
  • Chênh lệch giữa hai chiều mua – bán không có mức giá dưới 800.000 đồng.

Nội dung

Cập nhật lúc 10h tại SJC Hà Nội, giá mua tăng 100.000 đồng/lượng, giá bán tăng 300.000 đồng/lượng so với chốt phiên chiều qua, giao dịch mua – bán hiện niêm yết tại 71,10 – 72,12 triệu đồng/lượng.

Cùng thời điểm trên, SJC Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua và 300.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán đứng tại mốc 71,10 – 72,10 triệu đồng/lượng.

Tại DOJI Hà Nội, với nhịp tăng 200.000 đồng/lượng giá mua và 300.000 đồng/lượng giá bán, giao dịch mua – bán được niêm yết tại 71,10 – 72,10 triệu đồng/lượng.

DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 71,00 – 72,00 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 200.000 đồng/lượng, bán ra tăng 300.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.

BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 71,25 – 72,08 triệu đồng/lượng, giá mua và bán tăng lần lượt là 150.000 và 230.000 đồng/lượng so với chốt phiên thứ Sáu.

Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 71,25 – 72,10 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua, 250.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên 24/11.

Bảng so sánh giá vàng miếng sáng 25/11

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,960 -5 25,060 -5

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 79,500600 80,800600

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,43060 24,80060

  AUD

16,33333 17,02834

  CAD

17,67633 18,42834

  JPY

1650 1750

  EUR

26,624-88 28,085-93

  CHF

28,193-54 29,393-56

  GBP

31,817-25 33,171-27

  CNY

3,4187 3,5647