Tóm tắt
Nội dung
SJC Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,60 – 70,42 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua.
SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,60 – 70,40 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên thứ Ba.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,55 – 70,40 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên 14/11.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,60 – 70,40 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,70 – 70,40 triệu đồng/lượng, tăng 80.000 đồng/lượng giá mua và 20.000 đồng/lượng giá bán so với chốt phiên trước đó.
VietnamGold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,75 – 70,35 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra đều tăng 100.000 đồng/lượng so với giá chốt chiều qua.
Bảng so sánh giá vàng miếng sáng 15/11
Trong tháng 10/2023, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ tăng 3,2% so với cùng kỳ và đi ngang so với tháng trước, theo số liệu từ Bộ Lao động Mỹ trong ngày 14/11. Trước đó, các chuyên gia kinh tế dự báo CPI tăng 0,1% so với tháng trước và tăng 3,3% so với cùng kỳ.
Loại trừ giá năng lượng và thực phẩm, CPI lõi tăng 0,2% so với tháng trước và 4% so với cùng kỳ, thấp hơn dự báo 0,3% và 4,1% của các chuyên gia.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |