Tổng khối lượng giao dịch VN-Index đạt hơn 1,03 tỷ đơn vị, giá trị 20.768,61 tỷ đồng. HNX-Index đạt 124,35 triệu đơn vị, giá trị 2.295,67 tỷ đồng. UPCoM-Index đạt hơn 52 triệu đơn vị, giá trị 561,95 tỷ đồng
Nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục bán ròng 150 tỷ đồng trong giờ giao dịch khớp lệnh, đây là ngày bán ròng thứ 3 của khối này.
Áp lực bán tăng mạnh từ khi mở cửa phiên sáng, khiến hầu hết các nhóm cổ phiếu chìm trong sắc đỏ. Đến phiên chiều, VN-Index đã có lúc hồi phục qua mốc tham chiếu, nhưng nhanh chóng đảo chiều đi xuống.
Rổ cổ phiếu VN30 có tới 27 mã giảm giá, trong khi chỉ có 3 mã tăng giá. Hàng loạt nhóm chứng khoán như bất động sản, chứng khoán, ngân hàng, thủy sản, cao su, thép… giảm giá.
Thực tế, thị trường chứng khoán giảm sâu trong bối cảnh không có thêm thông tin hỗ trợ mới. Trong khi, báo cáo kết quả kinh doanh quý III của các doanh nghiệp không như kỳ vọng.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vietcombank hạ lãi suất huy động về 2,6-5%/năm
03:57 PM 10/11
Tỷ giá VND/USD 10/11: Tỷ giá trung tâm tăng tiếp 12 đồng, USD tại ngân hàng ngược chiều giảm
12:03 PM 10/11
Vàng Nhẫn 9999: Vàng nhẫn rục rịch trở lại mốc 60 triệu đồng, chênh lệch với giá vàng thế giới giảm đáng kể
10:52 AM 10/11
Bảng giá vàng sáng 10/11: Vàng miếng tăng mạnh, củng cố mốc 70 triệu đồng theo đà tích cực của vàng thế giới
09:47 AM 10/11
Việt Nam lên án mạnh mẽ hành động tấn công vào dân thường tại Dải Gaza, kêu gọi ngừng bắn ngay lập tức
05:37 PM 09/11
Hamas mất quyền kiểm soát hoàn toàn khu Bắc Gaza
03:42 PM 09/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,000-1,200 | 147,000-1,200 |
| Vàng nhẫn | 145,000-1,200 | 147,030-1,200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |