Cụ thể, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng giảm 0,2 điểm % xuống còn 2,6%/năm. Lãi suất kỳ hạn 3 tháng cũng chính thức xuống dưới 3%, niêm yết ở mức 2,9%/năm.
Tương tự, lãi suất huy động 6 tháng và 9 tháng của Vietcombank giảm 0,2 điểm % xuống 3,9%/năm. Bên cạnh đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 12 tháng trở lên chỉ còn 5%/năm, giảm 0,1 điểm %.
Hình thức gửi tiền tại quầy và gửi tiết kiệm online của Vietcombank đều có lãi suất như nhau.
Với mức dưới 3%/năm ở các kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống và chỉ 5%/năm các kỳ hạn dài, lãi suất của Vietcombank đang ở mức thấp nhất từ trước đến nay.
Như vậy, Vietcombank đã hai lần liên tiếp hạ lãi suất tiết kiệm trong khi những thành viên còn lại của nhóm Big4 vẫn chưa có động thái nào. Lần gần đây nhất Vietcombank điều chỉnh lãi suất là 20/10. Theo khảo sát, lãi suất tiền gửi tại Agribank, VietinBank và BIDV đang cao hơn Vietcombank từ 0,3 đến 0,4 điểm %, tùy từng kỳ hạn.
Tuy nhiên, biểu lãi suất mà Vietcombank đưa ra vẫn chưa phải thấp nhất trong các ngân hàng thương mại cổ phần. Chẳng hạn, ABBank đang áp dụng lãi suất là 4,9% cho kỳ hạn 6 và 9 tháng. Với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất mà ABBank đưa ra chỉ còn 4,7%/năm. Tại SeaBank, mức lãi suất tiết kiệm trả lãi cuối kỳ, kỳ hạn 12 tháng đã được điều chỉnh giảm còn 4,9%/năm.
Theo các chuyên gia, do tăng trưởng tín dụng rất chậm nên các ngân hàng không gặp phải áp lực huy động vốn, dẫn đến việc liên tục hạ lãi suất huy động. Theo Ngân hàng Nhà nước, tín dụng toàn nền kinh tế đến ngày 27/10 mới chỉ tăng 7,1% so với đầu năm, trong khi mục tiêu tăng trưởng của năm nay là 14%.
Diễn biến này cũng trái ngược với cùng kỳ của các năm. Trước đây, các nhà băng thường sẽ tích cực huy động vốn để chuẩn bị giải ngân cho mùa vụ kinh doanh sôi động nhất là những tháng cuối năm. Hiếm khi thị trường chứng kiến các ngân hàng đua nhau giảm lãi suất những tháng cuối năm như hiện nay.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |