Tóm tắt
Nội dung
Thoát đáy 3 tuần ở dưới 1.950 USD/ounce, giá vàng thế giới hồi phục lên gần 1.960 USD/ounce, kéo theo đà hồi phục của giá vàng trong nước sáng nay, với mức tăng 50-250.000 đồng/lượng đối với vàng miếng SJC.
Cụ thể, lúc 9h30 sáng 10/11, SJC Hà Nội tăng 200.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt chiều qua, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 69,30 – 70,32 triệu đồng/lượng.
SJC Hồ Chí Minh với đà tăng 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Năm, giao dịch mua – bán được đẩy lên ngưỡng 69,30 – 70,30 triệu đồng/lượng.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,30 – 70,30 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng mua vào – bán ra so với cuối ngày hôm qua.
DOJI Hồ Chí Minh điều chỉnh chiều mua và bán tăng 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên 9/11, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 69,20 – 70,20 triệu đồng/lượng.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,42 – 70,25 triệu đồng/lượng, tăng 170.000 đồng/lượng chiều mua và 50.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.
VietnamGold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,70 – 70,30 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 250.000 đồng/lượng, bán ra tăng 150.000 đồng/lượng so với chốt phiên chiều qua.
Bảng so sánh giá vàng miếng sáng 10/11
Việc tích trữ vàng nhằm đảm bảo nguồn lực tài chính của bản thân và gia đình. Người dân mua vàng không chỉ nhằm mục đích đợi tăng giá mà còn muốn phòng thủ tài chính, tạo cảm giác an toàn, khi có việc cần đến có thể bán được ngay mà không mất giá.
Ngoài ra, vàng còn là của hồi môn không thể thiếu trong các đám cưới. Ở Việt Nam, Trung Quốc, Thái Lan và Ấn Độ… vàng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong cả kinh tế cũng như đời sống tinh thần.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |