Tóm tắt
Nội dung
Chốt phiên Mỹ ngày thứ Tư 8/11, giá vàng thế giới giảm về dưới 1.950 USD/ounce – thấp nhất gần 20 ngày. Theo đó, giá vàng miếng trong nước mở cửa phiên 9/11 cũng đồng loạt suy yếu.
Cụ thể, SJC Hà Nội điều chỉnh giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán hạ về mức 69,10 – 70,12 triệu đồng/lượng. Với nhịp giảm tương đương, SJC Hồ Chí Minh cũng điều chỉnh giá mua và bán lùi về ngưỡng 69,10 – 70,10 triệu đồng/lượng.
Tại DOJI Hà Nội, mua vào giảm mạnh 400.000 đồng/lượng, bán ra giảm 200.000 đồng/lượng so với giá chốt chiều qua, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 69,05 – 70,15 triệu đồng/lượng.
Tại DOJI Hồ Chí Minh, giá mua và bán cùng giảm 200.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua, giao dịch mua – bán lùi về 69,00 – 70,00 triệu đồng/lượng.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,13 – 70,08 triệu đồng/lượng, giảm 320.000 đồng/lượng chiều mua, 200.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên thứ Tư.
VietnamGold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,30 – 70,00 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng giá mua và 250.000 đồng/lượng giá bán so với chốt phiên 8/11.
Bảng so sánh giá vàng miếng sáng 9/11
Từ xưa, vàng là kim loại quý ở mọi quốc gia trên thế giới, vừa đóng vai trò là phương tiện thanh toán ở một số hoạt động kinh tế đặc biệt, đồng thời là nguyên liệu chế tác nữ trang và sản xuất một số mặt hàng đặc biệt.
Trước những biến động tiêu cực của nền kinh tế như lạm phát, suy thoái thì càng làm cho giá trị của vàng tăng thêm.
Khi lạm phát tăng cao, đồng tiền mất giá nhưng không làm ảnh hưởng đến giá trị của vàng. Trường hợp lãi suất thị trường giảm mạnh, trái phiếu trở nên kém hấp dẫn, mọi người có xu hướng mua vàng để đầu tư và tích trữ hơn là đổ tiền vào thị trường chứng khoán. Ngay cả khi thị trường chứng khoán suy thoái thì vàng cũng là giải pháp bảo vệ tài chính tốt nhất.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |