Vàng Nhẫn 9999: Có dấu hiệu ‘hạ nhiệt’, vàng nhẫn vẫn neo cao trên 59,5 triệu đồng 12:07 27/10/2023

Vàng Nhẫn 9999: Có dấu hiệu ‘hạ nhiệt’, vàng nhẫn vẫn neo cao trên 59,5 triệu đồng

Tóm tắt 

  • Giảm khỏi ngưỡng 59,68 triệu đồng, giá cao nhất của vàng nhẫn vẫn giữ trên 57,5 triệu đồng một lượng.
  • Các doanh nghiệp duy trì mức chênh lệch mua – bán của vàng nhẫn quanh mốc 1 triệu đồng.
  • Với mức giá trên 57,5 triệu đồng, vàng nhẫn thu hẹp gần 300.000 đồng khoảng cách với giá vàng thế giới.

Nội dung

Cập nhật lúc 12h, ngày 27/10, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 58,35 – 59,35 triệu đồng/lượng, đi ngang chiều mua và bán so với chốt phiên thứ Năm.

Nhẫn tròn trơn Vàng Rồng Thăng Long BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 58,57 – 59,52 triệu đồng/lượng, giảm 160.000 đồng/lượng mua vào – bán ra so với cuối ngày hôm qua.

DOJI – nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 58,60 – 59,45 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua, giữ nguyên chiều bán so với giá chốt phiên trước.

Nhẫn VietNamGold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 58,43 – 59,48 triệu đồng/lượng, giá mua giảm 100.000 đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng giá bán so với chốt phiên 26/10.

Đồng vàng HanaGold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 58,70 – 59,20 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên liền trước.

Vàng miếng của SJC hiện niêm yết giá bán tại mốc 70,85 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng nhẫn SJC 11,5 triệu đồng, tăng nhẹ 50.000 đồng so với phiên hôm qua.

Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch tại ngưỡng 1.989 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (24.600 VND/USD) vàng thế giới đứng tại 59,67 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), cao hơn vàng nhẫn 150.000 đồng, giảm xấp xỉ 300.000 đồng so với cùng thời điểm hôm qua.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,780 130 25,860 110

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140