Bảng giá vàng sáng 18/9: SJC củng cố mốc 69 triệu đồng với xu hướng tăng trong phiên sáng đầu tuần 09:42 18/09/2023

Bảng giá vàng sáng 18/9: SJC củng cố mốc 69 triệu đồng với xu hướng tăng trong phiên sáng đầu tuần

Tóm tắt

  • Sau một tuần tích cực, SJC mở cửa tuần mới với xu hướng tăng đồng thuận.
  • Cập nhật tại một số đơn vị, giá mua hiện dao động từ 68,15-68,33 triệu đồng.
  • Giá bán biến động trong khoảng 68,90-69,05 triệu đồng/lượng.
  • Chênh lệch mua – bán neo trong ngưỡng 650-900.000 đồng.

Nội dung

SJC Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,30 – 69,02 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với giá chốt phiên cuối tuần.

SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,30 – 69,00 triệu đồng/lượng, cũng tăng 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt cuối tuần trước.

DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,15 – 69,05 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên cuối tuần.

DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,20 – 68,90 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt cuối tuần qua.

Hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,30 – 69,05 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng giá mua – bán so với chốt phiên liền trước.

BTMC điều chỉnh tăng 30.000 đồng/lượng chiều mua và 40.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán đứng tại 68,33 – 68,98 triệu đồng/lượng.

Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 18/9

Dự báo giá vàng trong tuần này

Theo khảo sát trên Phố Wall của Kitco News, 33% các chuyên gia dự báo giá vàng tăng, 33% nhận định giảm và 33% chuyên gia còn lại dự báo đi ngang.

Trong khi đó, 415 người tham gia thăm dò trực tuyến. Kết quả là 43% cho rằng giá vàng tăng, 38% dự đoán giảm, 19% chọn đi ngang.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,260 10 25,360 10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,01030 25,40030

  AUD

16,49987 17,20090

  CAD

17,82522 18,58323

  JPY

1620 1720

  EUR

26,6364 28,0964

  CHF

28,38917 29,59618

  GBP

32,005135 33,366140

  CNY

3,45410 3,60110