Tóm tắt
Nội dung
SJC Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,30 – 69,02 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với giá chốt phiên cuối tuần.
SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,30 – 69,00 triệu đồng/lượng, cũng tăng 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt cuối tuần trước.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,15 – 69,05 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên cuối tuần.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,20 – 68,90 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt cuối tuần qua.
Hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,30 – 69,05 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng giá mua – bán so với chốt phiên liền trước.
BTMC điều chỉnh tăng 30.000 đồng/lượng chiều mua và 40.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán đứng tại 68,33 – 68,98 triệu đồng/lượng.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 18/9
Theo khảo sát trên Phố Wall của Kitco News, 33% các chuyên gia dự báo giá vàng tăng, 33% nhận định giảm và 33% chuyên gia còn lại dự báo đi ngang.
Trong khi đó, 415 người tham gia thăm dò trực tuyến. Kết quả là 43% cho rằng giá vàng tăng, 38% dự đoán giảm, 19% chọn đi ngang.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,655 -45 | 25,755 -45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |