Tóm tắt
Nội dung
Cập nhật lúc 11h, tại SJC Hà Nội, giá mua và bán của vàng miếng cùng tăng 250.000 đồng/lượng so với chốt phiên thứ Sáu, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 68,25 – 68,97 triệu đồng/lượng.
SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,25 – 68,95 triệu đồng/lượng, tăng 250.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,00 – 68,90 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,10 – 68,80 triệu đồng/lượng, cũng tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với chốt phiên 15/9.
Hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,15 – 68,85 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra cùng tăng 150.000 đồng/lượng so với giá chốt chiều qua.
Tại BTMC, giá mua vào tăng 250.000 đồng/lượng, giá bán tăng 210.000 đồng/lượng so với cuối ngày 15/9, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 68,30 – 68,93 triệu đồng/lượng.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 16/9
Mua vàng để tích trữ sinh lời hoặc để tích góp là phương án tài chính được nhiều người lựa chọn. Dựa vào biến động của vàng, người mua sẽ ra quyết định và chọn thời điểm thích hợp bán vàng ra để thu về lợi nhuận từ giá vàng chênh lệch.
Gửi tiết kiệm cũng là hình thức đầu tư sinh lợi cao và được nhiều người lựa chọn. Cách hoạt động của phương pháp này là người gửi mang tiền đến gửi ngân hàng trong kỳ hạn nhất định (thường là 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng…) với mức lãi suất cụ thể. Sau khi kỳ hạn kết thúc, ngân hàng hoàn trả cho người gửi số tiền gốc cộng với lãi phát sinh.
Việc mua vàng hay gửi tiết kiệm để sinh lời dựa vào nhu cầu và tài chính của từng cá nhân.
Nếu bạn cầu toàn, thích sự an toàn và không có quá nhiều thời gian để xem biến động trên thị trường hằng ngày thì việc gửi tiết kiệm là một quyết định dành cho bạn. Thời gian gửi cùng lãi suất cũng cần phải được xem xét, cân nhắc theo nhu cầu tài chính cá nhân. Khoản tiền mang gửi cũng nên đảm bảo sự chủ động về tài chính cho cá nhân.
Việc gửi tiết kiệm vào ngân hàng với một mức lãi suất phù hợp sẽ cho bạn một dòng tiền đều hằng tháng. Sự bảo mật và uy tín của ngân hàng sẽ không bao giờ làm bạn cảm thấy lo lắng về số tiền đầu tư của mình.
Đối với những người thích mạo hiểm, “liều ăn nhiều” hoặc thích thử thách chính bản thân mình trên thị trường thì việc mua vàng tích trữ là con đường đúng đắn của bạn.
Tuy nhiên, dù thực hiện đầu tư theo phương án nào, cũng nên hãy tìm hiểu kỹ càng các kiến thức về kinh tế, pháp luật, tránh những rủi ro đáng tiếc.
tygiausd.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Argentina: Người dân chật vật với lạm phát 124%
07:12 PM 15/09
Tiền điện tử: Hong Kong điều tra Sàn giao dịch JPEX; Tesla sẽ chấp nhận thanh toán bằng Bitcoin?
06:02 PM 15/09
TTCK Phiên 15/9: Cổ phiếu dầu khí tăng mạnh, thị trường tăng điểm trong phiên giao dịch cuối tuần
04:37 PM 15/09
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 15/9: Rủi ro điều chỉnh trong ngắn hạn đang tăng lên
08:27 AM 15/09
Nhận định TTCK phiên 15/9: Các nhà đầu tư ngắn hạn nên chủ động hiện thực hóa lợi nhuận từng phần
08:22 AM 15/09
Áp lực tỷ giá và tác động tới giá vàng
04:07 PM 14/09
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |