VN30F2309 giảm 0,8%, còn 1.235 điểm; VN30F2310 giảm 0,52%, còn 1.237,5 điểm; hợp đồng VN30F2312 giảm 0,74%, còn 1.232 điểm; hợp đồng VN30F2403 giảm 0,88% và còn 1.224 điểm. Chỉ số cơ sở VN30-Index kết phiên ở mức 1.234,06 điểm.
Khối lượng giao dịch VN30F2309 tăng 5,29% với 286.810 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của VN30F2310 còn 1.521 hợp đồng, giảm 5,06%. Khối ngoại quay lại bán ròng với tổng khối lượng đạt 1.258 hợp đồng.
VN30-Index tiếp tục giảm điểm. Thêm vào đó, chỉ báo MACD đã cho tín hiệu bán trở lại và hình thành phân kỳ giá xuống với VN30-Index nên rủi ro điều chỉnh trong ngắn hạn đang tăng lên.
Tuy nhiên, chỉ số vẫn nằm trên đường SMA 50 ngày (tương đương vùng 1.200-1.210 điểm) nên xu hướng tăng tiếp tục được duy trì.
Dưới đây là nhận định của các công ty chứng khoán ngày 15/9:
Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
VN30F2309 ở khung 1H đã đi xuống khỏi đường middle của dải Bollinger cũng như đường Supertrend cho thấy xu hướng giảm ngắn hạn đang hình thành và chi phối. Đồng thời, chỉ báo động lượng giảm về mức thấp nên nhịp hồi phục có thể hình thành trong phiên tới về vùng 1.237-1.239 điểm.
Xu hướng ngắn hạn duy trì ở mức tăng với trailing stoploss tại 1.219 điểm. Nhà đầu tư có thể xem xét chiến lược giao dịch trong biên độ với vùng Mua (Long) xem xét tại 1.220-1.224 điểm, vị thế Bán (Short) mở ra quanh 1.239-1.244 điểm.
Chứng khoán KB Việt Nam (KBSV)
F1 đảo phe mua cùng với thanh khoản gia tăng khiến cho F1 chịu áp lực điều chỉnh lớn, bất chấp những nỗ lực hồi phục trong phiên. F1 nhiều khả năng sẽ tiếp tục trải qua các nhịp điều chỉnh trong các phiên tiếp theo trước nhằm thiết lập một mặt bằng giá vững chắc hơn với ngưỡng hỗ trợ gần được đặt quanh 1.22x. Chiến lược giao dịch trong phiên là linh hoạt trading hai chiều, Bán (Short) tại kháng cự, Mua (Long) tại hỗ trợ.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |