Thanh khoản thị trường tiếp tục được giữ ở mức cao. Giá trị giao dịch toàn phiên hôm nay lên tới 30.000 tỷ đồng. Khối ngoại tiếp tục bán ròng, giá trị bán ròng là 155 tỷ đồng. HPG, SHB, VHM, STB là những mã bị tập trung bán ròng.
Nhóm cổ phiếu bất động sản giảm sâu, ảnh hưởng tiêu cực nhất tới thị trường chung, dẫn đầu là bộ đôi VIC – VHM với mức giảm lần lượt là 6,25% và 5,95%. Bên cạnh đó là hàng loạt cổ phiếu giảm sâu như: NVL giảm 6,27%, PDR giảm 3,24%, DIG giảm 3,87%, VCG giảm 3,3%, NLG giảm 3,43%, DXG giảm 2,29%, DXS giảm 2,7%, HDC giảm 3,38%, SZC giảm 2,93%, CRE giảm 4,08%, QCG và HPX đều giảm kịch sàn. Một số rất ít cổ phiếu ghi nhận sắc xanh có thể kể đến: KBC tăng 1,01%, HHV tăng 2,02%, FCN tăng 0,78%.
Nhóm sản xuất cũng là một trong những nhóm diễn biến tiêu cực nhất. Trong đó, HPG giảm 2,11% và là cổ phiếu tác động tiêu cực thứ ba đến chỉ số VN-Index sau bộ đội VIC – VHM. Cùng với đó, MSN giảm 1,87%, GVR giảm 1,35%, GEX giảm 4,83%, HSG giảm 3,18%, SBT giảm 2,14%, BMP giảm 3,61%, NKG giảm 3,4%… Số mã tăng rất ít nhưng lại có sự góp mặt của 2 “ông lớn”, đó là VNM tăng 0,38% và SAB tăng 2,16%.
Cổ phiếu chứng khoán hạ nhiệt sau một thời gian tăng “nóng”. Mức độ giảm giữa các cổ phiếu không tương đồng. Chẳng hạn, SSI chỉ giảm 0,42%, VND và VCI đều giảm trên 1% còn HCM, VIX, FTS lại giảm tới trên 3%. Ngược dòng ấn tượng nhất là APG với mức tăng kịch trần.
Nhóm ngân hàng phân hóa rõ rệt trong phiên. Trong khi CTG tăng 2%, VIB tăng 3,33%, MBB tăng 0,52%, HDB tăng 0,29%, MSB tăng 1,37% thì VCB và EIB đứng giá tham chiếu, còn BID, TCB, ACB, VPB, SHB, STB, OCB đều giảm chưa tới 1%. Tệ nhất là SSB khi giảm trên 3%.
Cổ phiếu năng lượng cũng trong tình trạng tương tự: GAS và PGV tăng lần lượt 0,38% và 1,08% nhưng POW và PLX lại giảm lần lượt 1,54% và 0,74%.
Cổ phiếu hàng không kém khả quan hơn khi VJC đứng giá tham chiếu còn HVN giảm 1,55%. Cổ phiếu bán lẻ có phần tương đồng, FRT đứng giá tham chiếu trong khi MWG giảm 0,35% và PNJ giảm 2,52%.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |