Tóm tắt
Nội dung
SJC Hà Nội điều chỉnh tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua, 250.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên thứ Năm, giao dịch mua – bán vọt lên ngưỡng 68,20 – 68,92 triệu đồng/lượng.
SJC Hồ Chí Minh cũng chỉnh giá mua tăng 150.000 đồng/lượng, giá bán tăng 250.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 68,20 – 68,90 triệu đồng/lượng.
DOJI Hà Nội niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,10 – 68,90 triệu đồng/lượng, tăng lần lượt 200.000 và 250.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với chốt phiên chiều qua.
Tại DOJI Hồ Chí Minh, giá mua và bán cùng tăng 300.000 đồng/lượng so với chốt phiên 7/9, giao dịch mua – bán hiện đứng tại mốc 68,10 – 68,80 triệu đồng/lượng.
Hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,10 – 68,90 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua, tăng 300.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.
BTMC niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,12 – 68,88 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 60.000 đồng/lượng, bán ra tăng 240.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 8/9
Theo Hội đồng Vàng Thế giới (WGC), nhu cầu vàng của ngân hàng trung ương (NHTW) đạt tổng cộng 387 tấn trong nửa đầu năm 2023, mức mua cao nhất kể từ năm 2000.
Trong một cuộc phỏng vấn gần đây với Kitco News, George Milling-Stanley, chiến lược gia trưởng về vàng tại State Street Global Advisors cho biết, nhu cầu vàng của các NHTW sẽ tiếp tục hỗ trợ vững chắc cho thị trường vàng.
George Milling-Stanley kỳ vọng nhu cầu tích trữ vàng ngày càng gia tăng sẽ là động lực thúc đẩy kim loại quý này tăng giá trong thời gian tới. Ông nói: “Tôi tin rằng dữ liệu mua ròng vàng trong quý tiếp theo của các ngân hàng Trung ương sẽ tiếp tục tăng sau nhu cầu kỷ lục trong nửa đầu năm. Giá vàng đang duy trì ở mức khá tốt để sẵn sàng tăng mạnh khi nhu cầu tăng lên trong thời gian tới”.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |