Thanh khoản thị trường tiếp tục duy trì ở mức tích cực. Giá trị giao dịch toàn thị trường đạt 28.000 tỷ đồng. Khối ngoại có phiên bán ròng thứ 3 liên tiếp với giá trị bán ròng hơn 800 tỷ đồng.
Sau liên tiếp sáu phiên tăng tổng cộng hơn 60 điểm, cũng như đã thiết lập đỉnh của năm trong phiên hôm qua và phiên sáng này chứng kiến sự đảo chiều khá nhanh của chỉ số, thị trường bước vào phiên chiều với sự thận trọng tương đối cao của nhà đầu tư.
Tuy nhiên, dòng tiền đang rất mạnh vẫn là điểm tựa tâm lý lớn, chỉ số VN-Index theo đó chỉ biến động nhẹ quanh tham chiếu và kết phiên chỉ mất hơn 2 điểm.
Xét theo nhóm ngành, cổ phiếu ngân hàng hầu hết diễn biến trong biên độ hẹp, ngoại trừ TCB tăng 1,56%, OCB tăng 2,42% và SSB giảm 1,26%.
Cổ phiếu chứng khoán phân hóa. Các mã vốn hóa lớn như SSI, VND, VCI, HCM đều ghi nhận sắc đỏ, lần lượt giảm 1,03%, 0,83%, 1,68% và 1,47%. Trái lại, FTS lại tăng tới 6,46%, BSI tăng 1,57%, AGR tăng 0,28%.
Nhóm bất động sản chia làm 2 nửa khác nhau. Các mã vốn hóa top trên giao dịch khá tiêu cực khi VHM giảm 1,43%, VIC giảm 1,3%, BCM giảm 0,28%, NVL giảm 0,92%, KBC giảm 0,44%, DIG giảm 0,34%. Ngược lại, các mã vốn hóa nhỏ hơn lại đa phần ghi nhận sắc xanh, trong đó nổi bật là HDG tăng 2,62%, BCG tăng 4,74%, QCG tăng 6,32%, FCN tăng 2,92%, AGG tăng 2,92%, KHG tăng 3,64%; DXS và DPG đều tăng kịch trần.
Nhóm sản xuất phân hóa với mật độ khá đều. Trong đó, HPG giảm 1,21%, VNM giảm 0,63%, MSN giảm 0,85%, DGC giảm 1,98% nhưng SAB tăng 0,94%, GVR tăng 1,82%, DHG tăng 1,23%, HSG tăng 0,94%.
Cổ phiếu năng lượng và bán lẻ cũng trong tình trạng tương tự: GAS tăng 1,38%, PGV tăng 0,18%, PLX tăng 0,13% còn POW giảm 0,77%; PNJ tăng 3,82%, MWG đứng giá tham chiếu trong khi FRT giảm 0,71%.
Cổ phiếu hàng không giao dịch tiêu cực khi VJC và HVN lần lượt mất đi 0,69% và 0,75% giá trị.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |