“Dự báo của chúng tôi dựa trên mong muốn bình thường hóa lãi suất từ mức thắt chặt hiện tại, một khi lạm phát đã tiến gần mục tiêu”, các nhà kinh tế học tại Goldman cho biết trong một thông báo hôm 13/8.
Goldman hiện dự báo việc giảm lãi sẽ bắt đầu trong quý II/2024. Họ kỳ vọng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) không nâng lãi trong cuộc họp tháng 9, và tuyên bố trong cuộc họp tháng 11 rằng “lạm phát lõi đã chậm lại đủ để không cần nâng lãi thêm một lần cuối”.
Goldman Sachs cũng cảnh báo: “Bình thường hóa lãi suất không phải là động lực đặc biệt cấp thiết, do đó chúng tôi cũng nhận thấy rủi ro đáng kể là FOMC sẽ giữ nguyên lãi suất thay vì cắt giảm. Chúng tôi dự đoán Fed sẽ giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm mỗi quý nhưng không chắc chắn về tốc độ này”.
Tuần trước, dữ liệu do Bộ Tài chính Mỹ phát hành cho thấy lạm phát của nền kinh tế lớn nhất thế giới đã tăng với tốc độ chậm hơn dự kiến, đạt 3,2% trong tháng 7/2023, với chỉ số giá tiêu dùng (CPI) lõi – không bao gồm chi phí năng lượng và thực phẩm – dừng ở mức 4,7%.
Vào tháng 7/2023, các nhà lãnh đạo Fed đã quyết định tăng lãi suất thêm 0,25 điểm phần trăm lên 5,25-5,5%, sau khi “đóng băng” lãi suất vào tháng trước đó.
Trong những ngày gần đây, các quan chức Fed liên tục đưa ra một số tín hiệu cho thấy nhiều khả năng cơ quan này sẽ ngừng thắt chặt chính sách tiền tệ, nhằm ngăn ngừa các vấn đề bất ngờ đối với nền kinh tế, nhưng lãi suất vẫn cần duy trì ở mức cao hiện nay trong một thời gian.
Bắt đầu từ tháng 3/2022, các nhà hoạch định chính sách của Fed đã đưa lãi suất từ mức gần 0 lên phạm vi mục tiêu 5,25% – 5,5%. Các nhà kinh tế của Goldman Sachs cho biết: “Chúng tôi kỳ vọng lãi suất chính sách sẽ ổn định lại tại ngưỡng 3%-3,25%”.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 -60 | 25,840 -60 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |