EXIMBANK- Chiến lược giao dịch
Tiếp nối dư âm của kết quả vòng 1 cuộc bầu cử tổng thống Pháp cùng tình hình địa chính trị ở bán đảo Triều Tiên không có dấu hiện nóng thêm, chứng khoán Mỹ tiếp tục nhận được hiệu ứng tích cực từ kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong phiên thứ Ba, kết quả của một số công ty công bố khả quan đã giúp phố Wall duy trì đà tăng điểm mạnh, trong đó Nasdaq lần đầu tiên vượt qua ngưỡng 6,000 điểm. Tâm lý thở phào nhẹ nhõm của giới đầu tư trên thị trường chứng khoán khiến vai trò của các tài sản trú ẩn là vàng và yen mờ nhạt. Chốt phiên thứ ba, giá kim loại quý giảm 1% xuống còn 1,263 USD/ounce. Trong khi đó, USD/JPY tăng trở lại lên trên ngưỡng 111, mức cao nhất 2 tuần.
Một thông tin khác cũng hỗ trợ phố Wall là Tổng thống Mỹ Donald Trump dự kiến sẽ trình bày kế hoạch cắt giảm thuế vào hôm nay 26/04. Tổng thống Trump được kỳ vọng sẽ lặp lại những gì ông đề ra trong chiến dịch tranh cử của mình, cụ thể là hạ thấp thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 35% xuống còn 15% và đưa mức thuế cao nhất từ 39.6% xuống còn 25%. Vấn đề được giới đầu tư quan tâm là thâm hụt ngân sách từ việc giảm thuế sẽ được bù đắp từ những nguồn nào. Nếu ông Trump không đưa ra một kế hoạch chi tiết, những đề xuất của ông về vấn đề cắt giảm thuế sẽ khó khả thi, khi đó đồng USD sẽ giảm giá. Ngược lại, nếu kế hoạch của ông Trump cho thấy có thể thuyết phục được quốc hội thông qua, đồng USD sẽ lấy lại đà tăng giá.
Chiến lược giao dịch vàng
Bán: 1268
Mục tiêu: 1256
Dừng lỗ: 1274
VNINVEST- Chiến lược giao dịch
Pivot: 1264.29
Chiến lược giao dịch:
Buy: 1263 SL: 1255 TP: 1272
Các mức hỗ trợ kỹ thuật:
Mức kháng cự: 1267 – 1273 – 1284
Mức hỗ trợ: 1257 – 1252 – 1240
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,785 25 | 25,885 55 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,700 | 92,700 |
Vàng nhẫn | 90,700 | 92,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |