TTCK phiên 9/5: Diễn biến phân hóa, VN-Index xanh nhẹ, thanh khoản suy yếu 16:58 09/05/2023

TTCK phiên 9/5: Diễn biến phân hóa, VN-Index xanh nhẹ, thanh khoản suy yếu

Đóng cửa, VN-Index tăng 0,33 điểm (+0,03%) lên 1.053,77 điểm. HNX- Index tăng 1,03 điểm (+0,49%) lên 211,95 điểm. UPCOM-Index giảm 0,04 điểm (-0,06%) lên 78,34 điểm.

Sau phiên sáng khá ảm đạm và giao dịch thận trọng, thị trường tiếp diễn trạng thái này trong phiên chiều, thậm chí, biên độ dao động của VN-Index gần như chỉ ở mức thấp quanh tham chiếu trong suốt phần còn lại của thời gian giao dịch.

Điểm tích cực là bảng điện tử lại đảo chiều với sắc xanh chiếm ưu thế dù không quá lớn, cũng như dòng tiền đầu cơ chảy khá mạnh vào nhiều cổ phiếu nhỏ, tuy nhiên, thanh khoản toàn thị trường chung lại sụt giảm.

Diễn biến chỉ số VN-Index phiên 9/5

Diễn biến phân hóa diễn ra ở hầu hết các nhóm ngành. Ở nhóm ngân hàng, CTG, MBB, STB, TPB, EIB, LPB, BID tăng điểm, ngược lại thì VCB, TCB, ACB, HDB giảm điểm.

Trong khi ở nhóm bất động sản và xây dựng, các cổ phiếu vốn hóa lớn đều giảm nhẹ. VHM, VIC, BCM, VRE giảm từ 0,2-0,6%. Các mã vốn hóa vừa và nhỏ thì có diễn biến tích cực hơn. KBC, DXG, BCG, HDG… tăng nhẹ.

Cổ phiếu điện là ngành hiếm hoi đồng thuận tăng điểm trong phiên hôm nay. POW, PGV, HND, QTP, IDC, VSH, NT2… tăng điểm nhẹ trong phiên.

Đáng chú ý, VIX tăng trần với khối lượng giao dịch hơn 27,5 triệu đơn vị/phiên – thanh khoản cao nhất thị trường hôm nay.

Khối lượng giao dịch toàn thị trường gần 11.000 tỷ đồng, riêng trên HOSE tương ứng hơn hơn 9.000 tỷ đồng. Khối ngoại bán ròng hơn 230 tỷ đồng trên sàn HOSE, trong đó, bán mạnh CTG, KBC, NLG… Đây cũng là tác nhân thu hẹp đà tăng của thị trường hôm nay.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 65 25,065 65

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800 81,800
Vàng nhẫn 77,900 79,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3800 24,7500

  AUD

16,3620 17,0590

  CAD

17,6990 18,4520

  JPY

1660 1760

  EUR

26,7520 28,2200

  CHF

28,3220 29,5280

  GBP

31,7930 33,1460

  CNY

3,4090 3,5550