Đây là lần đầu tiên Nga đứng ở vị trí thứ 8 trong danh sách các nền kinh tế lớn nhất thế giới kể từ 2014. Vào năm 2014, Nga xếp thứ 9 với tổng lượng hàng hoá và dịch vụ sản xuất đạt 2.050 tỷ USD. Tuy vậy, đến năm 2021, Nga xếp hạng thứ 11.
Cũng theo Sputnik, Mỹ vẫn là nước dẫn đầu nhóm 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới trong năm 2022, với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) danh nghĩa đạt 25.500 tỷ USD. Trung Quốc xếp thứ hai với 17.900 tỷ USD, tiếp theo là Nhật Bản với 4.200 tỷ USD, Đức 4.070 tỷ USD, và Ấn Độ 3.400 tỷ USD. Kinh tế Anh tiếp tục đứng thứ 6 với 3.070 tỷ USD và Pháp xếp thứ 7 với 2.800 tỷ USD.
Xếp hạng GDP năm 2022 của các quốc gia dựa trên dữ liệu hàng năm hoặc hàng quý mới nhất do các cơ quan thống kê quốc gia cung cấp tính theo đồng nội tệ chính thức và được quy đổi theo đồng USD, và nếu cần, theo tỷ giá hối đoái trung bình trong khoảng thời gian tương ứng. Dữ liệu của Ngân hàng Thế giới đã được sử dụng cho giai đoạn 2021.
Kể từ khi Nga thực hiện chiến dịch quân sự tại Ukraine hồi tháng 2 năm ngoái, Mỹ và Liên minh châu Âu (EU) đã triển khai tổng cộng 10 vòng trừng phạt lên nước này.
Nhiều quan chức và phương tiện truyền thông phương Tây dự đoán rằng nền kinh tế Nga sẽ sụp đổ dưới áp lực của các biện pháp trừng phạt và chi tiêu quân sự. Tuy nhiên, mới đây, WB thừa nhận rằng nền kinh tế Nga đang hoạt động tốt hơn đáng kể so với dự kiến.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 17/12: Tăng lại 600 nghìn – Bám cực sát diễn biến giá vàng ngoại và NFP
10:55 AM 17/12
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
Cháy lớn tại mỏ vàng, gần 30 người thiệt mạng
04:28 PM 08/05
Bảng giá vàng sáng 8/5: SJC điều chỉnh ‘lệch pha’ giữa hai chiều mua – bán, giao dịch tìm đường lùi khỏi mốc 67 triệu đồng
09:48 AM 08/05
Nhận định TTCK phiên 8/5: Tránh trạng thái quá mua
08:13 AM 08/05
Bảng giá vàng sáng 6/5: Cuối tuần, SJC lại tăng biên độ mua – bán khi đà giảm mạnh tập trung hết vào giá mua
10:23 AM 06/05
Nhà đầu tư Việt nên làm gì khi Fed tăng lãi suất
06:38 PM 05/05
TTCK phiên 5/5: Giằng co quanh mốc 1.040 điểm
05:03 PM 05/05
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,900 0 | 26,950 -50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,200600 | 156,200600 |
| Vàng nhẫn | 154,200600 | 156,230600 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |