Tăng hơn 30 Nhân dân tệ, giá thép trên Sàn giao dịch Thượng Hải hướng tới mốc 4.400 Nhân dân tệ/tấn 11:43 13/03/2023

Tăng hơn 30 Nhân dân tệ, giá thép trên Sàn giao dịch Thượng Hải hướng tới mốc 4.400 Nhân dân tệ/tấn

Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 32 Nhân dân tệ lên mức 4.360 Nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc gần 10h (giờ Việt Nam).

Vào hôm 10/3, theo Tạp chí Chứng khoán Thượng Hải thuộc sở hữu nhà nước, các nhà quản lý Trung Quốc có thể thực hiện các bước để kiềm chế giá quặng sắt tăng cao mà không cung cấp bất kỳ chi tiết nào về các hành động sẽ được thực hiện.

Báo cáo được đưa ra sau khi nhà hoạch định nhà nước của Trung Quốc tuần trước cho biết họ đã tìm kiếm lời khuyên của chuyên gia về cách đối phó với giá cả tăng cao.

Giá quặng sắt giao ngay đạt 932,5 Nhân dân tệ/tấn (tương đương 133,90 USD/tấn) vào hôm 10/3, cao nhất kể từ tháng 5/2022. Giá đã tăng gần 50% kể từ tháng 11/2022, mặc dù nhu cầu thép chỉ mới bắt đầu phục hồi sau nhiều tháng tăng trưởng kinh tế chậm chạp, theo Reuters.

Nhà lập kế hoạch nhà nước, Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Trung Quốc tuần trước cho biết, các chuyên gia tin rằng cuộc biểu tình được thúc đẩy bởi đầu cơ và đề nghị các cơ quan chức năng nên tăng cường giám sát thị trường và trấn áp thông tin định giá sai lệch và tích trữ.

Sau báo cáo của Tạp chí Chứng khoán Thượng Hải, hợp đồng giao dịch tháng 5 sôi động nhất trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) đã giảm từ mức cao trong ngày xuống mức 910 nhân dân tệ/tấn, tăng 0,11%.

Báo cáo của tạp chí nhà nước cho biết, giá cả tăng cao đã làm tăng chi phí hoạt động của các nhà máy thép trong nước vốn đang gặp khó khăn trong việc tạo ra lợi nhuận và làm tăng nguy cơ biến động mạnh trong tương lai.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 -10 25,730 -10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 77,500 79,500
Vàng nhẫn 75,500200 77,000200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,204-1 25,454-1

  AUD

16,71114 17,42115

  CAD

18,18225 18,95526

  JPY

1530 1620

  EUR

26,83432 28,30634

  CHF

27,607-62 28,780-64

  GBP

31,74427 33,09329

  CNY

3,4272 3,5742