Thị trường cà phê tiếp tục trái chiều, xu hướng giảm chuyển sang Robusta trong khi Araabica đảo chiều tăng trở lại 09:53 07/03/2023

Thị trường cà phê tiếp tục trái chiều, xu hướng giảm chuyển sang Robusta trong khi Araabica đảo chiều tăng trở lại

Giá cà phê hai sàn vẫn có diễn biến trái chiều, nhưng theo kịch bản ngược lại. Arabica tăng 1,38%, trong khi Robusta giảm nhẹ 0,42%.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 47.400-47.800 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch cuối tuần trước, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2023 giảm 9 USD/tấn ở mức 2.153 USD/tấn, giao tháng 7/2023 giảm 8 USD/tấn ở mức 2.142 USD/tấn.

Trong khi đó trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2023 tăng 2,45 cent/lb, ở mức 180,3 cent/lb, giao tháng 7/2023 tăng 2,5 cent/lb, ở mức 179,7 cent/lb.

Rạng sáng ngày 7/3, trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,25%, xuống mốc 104,27.

Đồng USD trượt giá trước thềm sự kiện phiên điều trần của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell, và dữ liệu việc làm được công bố vào cuối tuần này. Hai dữ kiện trên để dự đoán chính xác hơn về mức tăng lãi suất của Ngân hàng Trung ương Mỹ trong thời gian tới.

Đồng Real của Brazil tăng giúp giá Arabica hưởng lợi. Cùng với đó, thông tin xuất khẩu của Colombia giảm cũng giúp cà phê trên sàn New York hưởng lợi.

Ở Việt Nam, tổng diện tích trồng cà phê cả nước khoảng 710.000ha nhưng thu hoạch chỉ 650.000ha và chế biến sâu với tỷ lệ rất thấp.

Tại hội thảo mới đây về ”Tăng giá trị cho cà phê Việt”, nhiều chuyên gia cho rằng cần sớm giải quyết phần gốc ngành cà phê như xuất xứ, chất lượng, xây dựng thương hiệu…

Ngoài ra, Nhà nước cần có phương án hỗ trợ vốn vay, bởi với mức lãi suất 12%/năm như hiện nay thì khó để doanh nghiệp đầu tư phát triển.

Năm 2022, Việt Nam đã xuất khẩu 1,77 triệu tấn cà phê các loại với tổng kim ngạch đạt trên 4 tỷ USD.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,850 -50 24,950 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800-200 81,800-200
Vàng nhẫn 77,800-100 79,100-100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,430-10 24,800-10

  AUD

16,197-82 16,886-85

  CAD

17,612-57 18,362-59

  JPY

1672 1762

  EUR

26,626-103 28,088-109

  CHF

28,260-231 29,462-241

  GBP

31,623-115 32,969-120

  CNY

3,4072 3,5522