Gia thép quay đầu giảm, giao dịch về mức 4.033 Nhân dân tệ/tấn trên Sàn giao dịch Thượng Hải 11:33 10/02/2023

Gia thép quay đầu giảm, giao dịch về mức 4.033 Nhân dân tệ/tấn trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 43 Nhân dân tệ xuống mức 4.033 Nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h30 (giờ Việt Nam).

Vào hôm thứ Năm (9/2), giá quặng sắt kỳ hạn tăng, với hợp đồng chuẩn trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) đạt mức cao nhất trong một tuần sau hai ngày giảm.

Nguyên nhân là do tâm lý trở nên lạc quan trước việc công bố dữ liệu cho vay của Trung Quốc, một chỉ số chính hỗ trợ cho tăng trưởng kinh tế.

Theo đó, giá quặng sắt giao tháng 5/2023 trên Sàn DCE đã kết thúc phiên giao dịch buổi sáng cao hơn 2,4% ở mức 861,5 Nhân dân tệ/tấn (tương đương 126,92 USD/tấn).

Trước đó trong phiên, hợp đồng này giao dịch ở mức 865,5 Nhân dân tệ/tấn – mức cao nhất theo ghi nhận kể từ ngày 2/2.

Trên Sàn giao dịch Singapore (SGX), giá quặng sắt giao tháng 3/2023 tăng 1,2% lên 122,80 USD/tấn. Hợp đồng này đã chạm mức thấp nhất trong ba tuần là 118 USD/tấn trong phiên trước đó.

Một cuộc khảo sát của Reuters cho thấy, các khoản vay bằng nhân dân tệ được các ngân hàng Trung Quốc gia hạn có thể đã tăng lên mức cao kỷ lục vào tháng 1 khi ngân hàng trung ương chuyển sang thúc đẩy tăng trưởng kinh tế sau khi dỡ bỏ các biện pháp kiểm soát đại dịch.

Quặng sắt, được hỗ trợ bởi chính sách hỗ trợ của nhà sản xuất thép hàng đầu Trung Quốc đối với lĩnh vực bất động sản đang yếu kém và việc dỡ bỏ các hạn chế do Covid-19, đã giảm trong những ngày gần đây khi các thương nhân đánh giá lại triển vọng nhu cầu.

Dữ liệu khoản vay mới tháng 1 dự kiến ​​sẽ được công bố trong khoảng thời gian từ ngày 9/2 đến ngày 15/2.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,700 80,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570