Động thái giảm giá vừa phải này xảy ra sau khi giá tăng cao hơn lúc thị trường mở cửa ở nước ngoài vào sáng Thứ Hai (chủ nhật Phục Sinh ở Mỹ và Canada). Vàng giao dịch đạt mức cao nhất trong ngày là 1295,26 (giá giao ngay), vàng kì hạn đạt 1297.
Mức đạt được ngày chủ nhật đã khiến vàng tăng lên đỉnh cao nhất trong năm tháng, tăng khoảng 3% giá trị trong bốn phiên giao dịch gần đây. Đô la Mỹ suy yếu cùng với những căng thẳng với Triều Tiên đã góp phần vào sự tăng giá quý kim.
Thứ bảy là một ngày nghỉ quốc gia ở Triều Tiên. Đất nước này nhân kỳ nghỉ để tổ chức một cuộc diễu hành quân sự khổng lồ. Đồng thời, cuộc thử tên lửa đạn đạo không thành công của Triều Tiên ngày hôm sau làm tăng thêm căng thẳng của môi trường địa chính trị.
Mặc dù phản ứng từ Mỹ là im lặng, nhưng có một mối quan tâm thực sự rằng việc phổ biến vũ khí hạt nhân của Triều Tiên có thể dẫn đến phản ứng quân sự nếu tất cả các nỗ lực ngoại giao đều thất bại. Những người tham gia thị trường tiếp tục cảnh giác, và sự bất ổn của những gì đang ở phía trước sẵn sàng hỗ trợ giá vàng.
Theo tường thuật trên Marketwatch “Đồng USD tiếp tục yếu đi do Bắc Hàn thất bại khi phóng thử tên lửa, khiến các nhà đầu tư tự hỏi phản ứng của Mỹ và đồng minh của nước này sẽ như nào?”, Naeem Aslam, giám đốc phân tích thị trường nói với ThinkMarkets.
“Nhu cầu cho các tài sản an toàn khác cũng tăng lên, vàng giao ngay tăng lên gần với mức mục tiêu $1300”, ông nói. “Khi nói đến vàng, chúng tôi cho rằng đà tăng có thể dễ dàng tiếp tục và khuynh hướng vẫn còn lệch về tăng giá”.
Với việc hạm đội Sam Vincent đang di chuyển gần bán đảo Triều Tiên, và những lời tuyên bố hiện nay từ lãnh đạo CHDCND Triều Tiên, có vẻ như không có khả năng căng thẳng sẽ sớm giảm xuống. Hơn nữa, có vẻ như những áp lực này có thể dẫn đến một số phản ứng quân sự từ các bên liên quan.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 -45 | 25,840 -45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,900 | 92,900 |
Vàng nhẫn | 90,900 | 92,930 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |