Ngân hàng Nhà nước hút ròng vốn, lãi suất tiết kiệm ‘nhích’ nhẹ 11:30 09/01/2023

Ngân hàng Nhà nước hút ròng vốn, lãi suất tiết kiệm ‘nhích’ nhẹ

Ngân hàng Nhà nước tiếp tục hút ròng vốn qua thị trường mở trong những ngày đầu năm. Lãi suất huy động tiết kiệm của một số ngân hàng nhích nhẹ sau khi việc đồng thuận lãi suất tối đa lên 9,5%/năm.

Ngày 4.1, Ngân hàng Nhà nước hút ròng trên thị trường khoảng 10.000 tỉ đồng. Theo đó, hút về gần 15.000 tỉ đồng, kỳ hạn 7 ngày, lãi suất 5,7%, trong khi bơm ra hơn 5.078 tỉ đồng kỳ hạn 7 ngày, lãi suất 6%. Đây là ngày thứ 2 liên tiếp, nhà điều hành thực hiện hút ròng vốn qua thị trường mở. Trước đó, Ngân hàng Nhà nước hút về 17.350 tỉ đồng, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 6%, trong khi bơm ra hơn 4.181 tỉ đồng. Như vậy, trong 2 ngày giao dịch đầu năm, Ngân hàng Nhà nước đã hút 32.350 tỉ đồng, bơm ra 9.259 tỉ đồng. Lượng vốn hút ròng lên 23.091 tỉ đồng.

Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng những ngày đầu năm tăng ở các kỳ hạn từ 0,2 - 2%/năm so với cuối năm 2022. Lãi suất kỳ hạn qua đêm tăng lên 5,7%/năm, 1 - 2 tuần lên hơn 6%/năm, 1 tháng lên 8,1%/năm, 3 tháng lên 9,6%/năm, 6 tháng hơn 10,5%/năm.

Lãi suất huy động trong khu vực dân cư tiếp tục thay đổi ở một số kỳ hạn theo xu hướng tăng lên. Lãi suất huy động tại Vietcombank đối với khách hàng ưu tiên ở quầy giao dịch tăng ở kỳ hạn 1 tháng. Cụ thể, đối với lãi suất huy động khách hàng thông thường, lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng ở mức 4,9%/năm, thế nhưng đối với khách VIP sẽ được cộng thêm 1,1%, lên 6%/năm. Techcombank mới đây cũng đã tăng lãi suất huy động ở kỳ hạn từ 6 tháng trở lên ở mức kịch trần 9,5%/năm, những kỳ hạn dưới 6 tháng ở mức 6%/năm…

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,700800 80,000800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,370-10 24,740-10

  AUD

16,301-62 16,994-64

  CAD

17,643-55 18,394-58

  JPY

165-1 175-1

  EUR

26,712-40 28,178-42

  CHF

28,247-75 29,450-78

  GBP

31,84349 33,19851

  CNY

3,4111 3,5571