Giá vàng hôm nay 9.1.2023: Vàng nhẫn tăng gần 2 triệu đồng/lượng 11:29 09/01/2023

Giá vàng hôm nay 9.1.2023: Vàng nhẫn tăng gần 2 triệu đồng/lượng

Tốc độ tăng giá vàng miếng SJC khá chậm so với vàng nhẫn cùng chất lượng 4 số 9. Vàng nhẫn hiện tăng gần 2 triệu đồng/lượng so với cuối tháng 10.2022, trong khi vàng miếng chỉ đi lên vài trăm ngàn đồng.

Eximbank tăng giá vàng miếng 300.000 đồng mỗi lượng so với cuối tuần qua, mua vào lên 66,4 triệu đồng/lượng, bán ra 67,1 triệu đồng. Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vàng miếng với giá 66,45 triệu đồng/lượng, bán ra 67,25 triệu đồng… Trong khi đó, giá vàng nhẫn của công ty SJC tăng gần 2 triệu đồng/lượng so với tháng 10.2022, chiều mua vào lên 53,65 triệu đồng/lượng và bán ra lên 54,75 triệu đồng. Vàng nhẫn tăng giá, đuổi theo đà đi lên của kim loại quý quốc tế với tốc độ khoảng 5 triệu đồng/lượng. Chính vì biến động chậm khiến vàng miếng SJC cao hơn quốc tế rút ngắn còn 13,5 triệu đồng/lượng.

Kim loại quý trên thị trường quốc tế tăng 4 USD/ounce vào sáng 9.1, lên 1.870 USD/ounce. Vàng được hỗ trợ tăng giá khi Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) cho rằng lạm phát vẫn ở mức cao, nguyên nhân chính đến từ sự mất cung cầu hàng hóa trên thị trường. Mục tiêu lạm phát của Fed vẫn hướng đến mức 2%, gia tăng việc làm trong dài hạn. Động thái thắt chặt chính sách tiền tệ của Fed ảnh hưởng lên hoạt động kinh tế và lạm phát và chính ảnh hưởng này sẽ xác định độ tăng lãi suất của Fed trong tương lai. Tỷ lệ thất nghiệp tại Mỹ cũng giảm từ mức 3,6% của tháng 11 xuống còn 3,5% trong tháng 12, tích cực hơn nhiều so với dự báo ở mức 3,7%. Cuối cùng, thu nhập bình quân đầu người tại Mỹ tăng 0,3% trong tháng 12, yếu hơn so với dự báo tăng 0,4% như kết quả đạt được ở tháng 11. Trong tuần này, thị trường chờ đợi thông tin quan trọng về lạm phát tại Mỹ (CPI) được công bố.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,700 80,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570