Giá USD hôm nay 7.1.2023: Tiếp tục giảm mạnh 11:29 09/01/2023

Giá USD hôm nay 7.1.2023: Tiếp tục giảm mạnh

Giá USD trong và ngoài ngân hàng tiếp tục giảm vào ngày 7.1. Trên thị trường quốc tế, đô la Mỹ đã giảm mạnh nhất trong nhiều tháng trở lại đây.

Ngày 7.1, Eximbank giảm giá mua USD 10 đồng, xuống còn 23.330 - 23.350 đồng, bán ra 23.600 đồng. Vietcombank giảm mạnh giá USD 30 đồng, mua vào còn 23.280 - 23.310 đồng, bán ra 23.630 đồng… Giá mua giảm nhanh hơn bán nên khoảng cách giữa giá mua bán gia tăng lên 280 - 350 đồng/USD. Trong tuần này, giá đô la Mỹ đã giảm 60 đồng/USD. Đồng bạc xanh trên thị trường tự do giảm 40 đồng, mua vào còn 23.630 đồng, bán ra 23.700 đồng.

Giá đồng bạc xanh trên thị trường quốc tế ngày 7.1 giảm mạnh, chỉ số USD-index xuống 1,22 điểm, còn 103,9 điểm. Thông tin kinh tế Mỹ công bố tốt hơn khiến dòng tiền rời bỏ USD sang chứng khoán. Báo cáo việc làm tháng 12/2022 của Mỹ cho thấy nền kinh tế nước này đã tạo ra thêm 223.000 việc làm, cao hơn so với dự báo ở 200.000 việc làm. Ngoài ra, tiền lương tăng chậm hơn dự báo, chỉ lên 0,3% trong tháng trước, thấp hơn so với dự báo tăng 0,4% từ các chuyên gia kinh tế. Các dữ liệu cho thấy lạm phát đang hướng về mức mục tiêu của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed), thu nhập bình quân mỗi giờ cho thấy lạm phát tiếp tục giảm.

Chứng khoán Mỹ tăng trở lại khi chỉ số quản lý mua hàng PMI phi sản xuất của ISM cho thấy ngành dịch vụ đã thu hẹp trong tháng 12, một dấu hiệu cho thấy các đợt nâng lãi suất của Fed có thể đang làm chững lại nền kinh tế. Chỉ số Dow Jones đóng phiên cuối tuần tăng 700,53 điểm (tương đương 2,13%) lên 33.630,61 điểm; chỉ số S&P 500 tiến 86,98 điểm (tương đương 2,28%) lên 3.895,08 điểm; chỉ số Nasdaq Composite cộng 264,05 điểm (tương đương 2,6%) lên 10.569,29 điểm.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,700800 80,000800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,370-10 24,740-10

  AUD

16,301-62 16,994-64

  CAD

17,643-55 18,394-58

  JPY

165-1 175-1

  EUR

26,712-40 28,178-42

  CHF

28,247-75 29,450-78

  GBP

31,84349 33,19851

  CNY

3,4111 3,5571