Thị trường cà phê biến động trái chiều, sàn New York giữ đà tăng khi đồng USD suy yếu 09:53 14/12/2022

Thị trường cà phê biến động trái chiều, sàn New York giữ đà tăng khi đồng USD suy yếu

Cà phê Robusta quay đầu giảm trong khi Arabica giữ đà tăng do đồng USD lao dốc trong phiên giao dịch vừa qua trước kỳ vọng Fed sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất sau cuộc họp kéo dài 2 ngày vào hôm nay.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 40.200-41.000 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 1/2023 giảm 11 USD/tấn ở mức 1.892 USD/tấn, giao tháng 3/2023 giảm 12 USD/tấn ở mức 1.872 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 tăng 0,85 cent/lb, ở mức 167,9 cent/lb, giao tháng 5/2023 tăng 0,75 cent/lb, ở mức 168,15 cent/lb.

Đầu phiên giao dịch ngày 14/12 (theo giờ Việt Nam), trên thị trường Mỹ, chỉ số USD-Index đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 1,13%, xuống mốc 104,00. Đồng USD lao dốc trong phiên giao dịch vừa qua, do kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất sau cuộc họp kéo dài 2 ngày vào hôm nay. Điều này giúp giá Arabica giữ được đà tăng.

Một nguyên nhân khác cũng giúp Arabica tăng do có thông tin thời tiết tại các vùng trồng cà phê Brazil đang không thuận lợi, dẫn đến sản lượng năm nay có thể thấp. Tuy nhiên thị trường vẫn còn lo ngại rủi ro trước khả năng lạm phát Mỹ và châu Âu sẽ thúc đẩy lãi suất tăng.

Sản lượng niên vụ 2022-2023 của nước ta dự kiến giảm khoảng 10-15% so với niên vụ 2021-2022. Nguyên nhân chủ yếu đến từ diện tích trồng cà phê có xu hướng giảm do người dân chuyển sang các cây trồng khác có hiệu quả hơn như sầu riêng, bơ, hoặc trồng xen canh trong vườn. Không chỉ Việt Nam, tình hình suy giảm sản lượng cũng được dự báo sẽ xảy đến với ngành cà phê toàn cầu.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900 80,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570