Theo đó, Bộ Tài chính cho biết từ ngày 1/1/2023, các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giảm thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu và mỡ nhờn sẽ hết hiệu lực. Như vậy, thuế bảo vệ môi trường đối với các mặt hàng này sẽ quay trở lại mức kịch trần khung thuế.
Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng (trừ xăng sinh học) sẽ tăng từ 1.000 đồng lên 4.000 đồng/lít. Thuế đối với dầu diesel tăng 500 đồng/lít lên 2.000 đồng/lít. Dầu mazut, dầu nhờn tăng 300 đồng/lít lên 2.000 đồng/lít. Nhiên liệu bay 3.000 đồng/lít thay cho mức 1.000 đồng/lít,…
Giá bán lẻ các mặt hàng xăng, dầu và mỡ nhờn sẽ tăng tương ứng. Nếu tính bao gồm cả thuế giá trị gia tăng thì giá bán lẻ xăng tăng là 3.300 đồng/lít; nhiên liệu bay tăng 2.200 đồng/lít; dầu diesel tăng 1.650 đồng; dầu mazut, dầu nhờn là 1.870 đồng/lít…
Bộ Tài chính cho rằng, việc thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu quay lại mức kịch trần theo khung thuế từ ngày 1/1/2023 sẽ gây ảnh hưởng nhất định đến tâm lý, đời sống sinh hoạt của người dân cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt, xăng dầu vừa là mặt hàng chiến lược, quan trọng, vừa là mặt hàng thiết yếu, có tác động mạnh đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người dân.
Bộ Tài chính đã đề xuất giải pháp về thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu để đảm bảo tính linh hoạt, kịp thời trong việc áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu và mỡ nhờn phù hợp với tình hình thực tế, góp phần ổn định giá bán mặt hàng này trong nước, hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh.
Cụ thể, Bộ Tài chính kiến nghị nên có 4 mức thuế áp dụng trong năm 2023 theo diễn biến giá dầu thô mà không cần trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành nghị quyết.
4 mức thuế bảo vệ môi trường tương ứng với giá dầu thô thế giới
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 -20 | 25,720 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |