TTCK chiều 16/11: Gần 300 mã lên trần, VN-Index tăng 31 điểm, thanh khoản cao ‘đột biến’ 15:53 16/11/2022

TTCK chiều 16/11: Gần 300 mã lên trần, VN-Index tăng 31 điểm, thanh khoản cao ‘đột biến’
Đóng cửa, VN-Index tăng 31 điểm (3,4%) lên 942,9 điểm, HNX-Index tăng 7,66 điểm (4,36%) đạt 183,45 điểm, UPCoM-Index tăng 2,03 điểm (3,2%) đạt 65,32 điểm.

Sau khi bị bán tháo dưới 874 điểm thời điểm mở cửa phiên 16/11 thì dòng tiền lớn bắt đầu gia nhập, tạo niềm tin cho dòng tiền của nhà đầu tư cá nhân tham gia đẩy chỉ số và cứ thế mở rộng đà tăng về cuối ngày.

VN-Index kết phiên tăng 31 điểm (3,4%) lên mức cao nhất trong ngày tại 942,9 điểm. Như vậy, so với thời điểm thấp nhất, chỉ số đã đi ngược lên 69 điểm.

Sắc xanh phủ khắp thị trường với giao dịch tích cực ở nhiều nhóm ngành. Về cuối phiên giao dịch, hàng loạt các cổ phiếu thuộc nhóm ngân hàng, bất động sản, dầu khí, thép, bán lẻ, bứt phá góp phần giúp các chỉ số biến động tích cực hơn.

Sau nhiều phiên bán tháo, độ rộng thị trường đã trở lại với sắc xanh chiếm ưu thế. Theo thống kê, những mã tác động lớn nhất đến đà tăng của thị trường có VIC, BID, GAS, CTG, VHM, VPB, HPG, TCB,…  Ở chiều ngược lại, những mã kéo tụt chỉ số có VNM, NVL, SAB, EIB, PDR.

Toàn sàn có 794 mã tăng giá (trong đó có đến 289 mã tăng trần), ngược lại chỉ có 198 mã giảm giá trong phiên.

Nhờ hiện tượng bắt đáy và mua đuổi đã giúp thanh khoản thị trường cao đột biến với tổng giá trị đạt hơn 16.400 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch tại HOSE đã quay lại mức hơn 1 tỷ cổ phiếu được sang tay, tương đương 14.373 tỷ đồng, tăng 47% so với hôm qua.

Khối ngoại tiếp tục rót ròng thêm 638 tỷ đồng trên HOSE, là phiên mua ròng thứ 8 liên tiếp để trở thành động lực quan trọng kéo thị trường đi lên.

Diễn biến chỉ số VN-Index phiên 16/11. Nguồn: Tradingview

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,400500 79,700500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,330-50 24,700-50

  AUD

16,305-57 16,999-60

  CAD

17,634-65 18,384-67

  JPY

1660 1760

  EUR

26,688-64 28,153-67

  CHF

28,238-84 29,440-88

  GBP

31,779-15 33,131-15

  CNY

3,4111 3,5561