Giá vàng hôm nay 31.10.2022: SJC tăng, ngược sóng quốc tế 08:59 31/10/2022

Giá vàng hôm nay 31.10.2022: SJC tăng, ngược sóng quốc tế

Kim loại quý tại thị trường trong nước sáng ngày 31.10 tăng, ngược chiều giảm của vàng quốc tế. Các nhà đầu tư trên thị trường quốc tế liên tục bán vàng ra khi áp lực lãi suất Mỹ tăng lên trong những phiên họp tới.

Giá vàng miếng SJC sáng 31.10 biến động ngược chiều so với kim loại quý trên thị trường quốc tế. Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC tăng mỗi lượng vàng miếng thêm 100.000 đồng, mua vào lên 66,1 triệu đồng và bán ra 67,1 triệu đồng. Eximbank giữ giá mua vàng ở mức 66 triệu đồng, bán ra 66,8 triệu đồng. Chênh lệch giữa giá mua và bán vàng miếng từ 800.000 đến 1 triệu đồng mỗi lượng. Vàng miếng SJC cao hơn quốc tế 18 triệu đồng/lượng.

Giá vàng thế giới sáng 31.10 lao dốc giảm 4 USD/ounce, xuống còn 1.642 USD/ounce. Lạm phát cơ bản vẫn tiếp tục gây áp lực lớn lên Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tăng lãi suất. Sau khi chỉ số giá PCE của Mỹ công bố tăng 0,3 và tăng 6,2% so với năm trước. Hơn nữa, PCE cốt lõi không bao gồm chi phí thực phẩm và năng lượng đã tăng từ 4,9% trong tháng 8 lên 5,1% vào tháng 9. Đây là mức cao nhất kể từ tháng 5 đến nay. Điều này đánh dấu khả năng Fed tăng lãi suất thêm 0,75% trong cuộc họp tới.

Theo công cụ FedWatch của CME, có 43,1% xác suất rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ nâng lãi suất chuẩn lên 0,75% vào tháng 12, đây là mức tăng so với dự đoán xác suất ngày hôm qua là 34,1%. Điều này sẽ đưa tỷ lệ chuẩn của Fed lên từ 4,5 - 5% vào cuối năm 2022.

Các nhà đầu tư vàng liên tục bán trước khi Fed công bố mức lãi suất mới. Vào cuối tuần trước, Quỹ đầu tư vàng lớn thế giới SPDR đã bán ra 2,61 tấn vàng, lượng vàng nắm giữ xuống còn 922,59 tấn. Trước đó, quỹ này đã bán ra 3,19 tấn.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,550 -70 25,650 -70

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140