 
        VN-Index dừng chân ở mốc 1.021 điểm, tăng 34,65 điểm với sắc xanh lan tỏa ở toàn bộ các nhóm ngành.
Dẫn đầu cho đà phục hồi đến từ nhóm cổ phiếu trụ cột với tác động tốt nhất. Trong đó riêng rổ VN30 có đến 28 mã tăng giá, thậm chí là 9 mã còn trong sắc tím của giá trần.
Cổ phiếu ngân hàng tiếp tục là động lực hồi phục của thị trường chung. Trong đó, BID dẫn đầu về mức độ đóng góp chung khi tăng giá hết biên độ đạt mức 33.900 đồng, bên cạnh VCB có thêm 2,4% hay CTG bứt phá 6,9%.
Nhiều mã ngân hàng khác cũng “khoe sắc tím” trong ngày đồng thuận đi lên như TCB, LPB, MBB, STB, ACB, SHB… Các cổ phiếu ngành tài chính khác cũng tăng tối đa như nhóm chứng khoán có SSI, VND, HCM, VCI, FTS, APG… hay bảo hiểm có MIG tăng trần.
Nhóm bất động sản và xây dựng sau chuỗi ngày “cắm đầu” đã trở lại mạnh mẽ. Dẫn đầu là hàng loạt sắc tím của HDG, CEO, HQC, FCN, LDG, HDC, CTD, DXG, HBC, VCG…
Sự hưng phấn còn lan tỏa khá rộng trên toàn thị trường, hàng loạt nhóm cổ phiếu cũng hưởng ứng xu thế và tạo ra làn sóng tăng trần lớn. Chẳng hạn như thủy sản, thép, phân bón, chăn nuôi heo, điện, dầu khí, bán lẻ, lương thực…
Thị trường không chỉ ghi nhận sự bứt phá về mặt điểm số mà còn là độ rộng nghiêng hoàn toàn về bên mua. Toàn sàn có đến 773 mã tăng giá (trong đó có đến 146 mã tăng trần) và chỉ có 185 mã giảm giá.
Thanh khoản toàn thị trường đạt hơn 12.330 tỷ đồng, cải thiện hơn phiên trước đó nhưng vẫn thấp hơn trung bình 10 phiên gần nhất. Hơn 80% mã tăng điểm trên thị trường, tiêu biểu nhất là nhóm ngân hàng, chứng khoán, dầu khí, bán lẻ,…với nhiều mã dư mua trần. Về giao dịch của khối ngoại, họ nâng quy mô bán ròng lên 170 tỷ đồng.
Sau phiên hôm nay, thị trường đã phần nào được “cầm máu” để có những tín hiệu khởi sắc hơn cho nhịp hồi ngắn hạn. VN-Index và VN30-Index hiện tại đang tiến đến đường EMA10 nên sẽ còn rung lắc, mốc cản MA20 sẽ là mốc cần vượt qua để thị trường chuyển giao xu hướng.
tygiausd.org
 Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
    
    02:45 PM 29/10
        Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
    
    02:45 PM 29/10 
                 Tỷ giá VND/USD 27/10: Trung tâm và NHTM tiếp đà giảm, TT tự do ngược chiều tăng mạnh – vượt 25.300 đồng
    
    11:48 AM 27/10
        Tỷ giá VND/USD 27/10: Trung tâm và NHTM tiếp đà giảm, TT tự do ngược chiều tăng mạnh – vượt 25.300 đồng
    
    11:48 AM 27/10 
                 Thị trường cà phê tiếp đà giảm mạnh, Robusta mất hơn 70 USD/tấn, cà phê trong nước lùi khỏi mốc 42.000 đồng
    
    08:53 AM 27/10
        Thị trường cà phê tiếp đà giảm mạnh, Robusta mất hơn 70 USD/tấn, cà phê trong nước lùi khỏi mốc 42.000 đồng
    
    08:53 AM 27/10 
                 Nhận định CK phái sinh phiên 27/10: Tiếp tục kiểm tra lại cung cầu quanh 1.000-1.005 điểm
    
    08:18 AM 27/10
        Nhận định CK phái sinh phiên 27/10: Tiếp tục kiểm tra lại cung cầu quanh 1.000-1.005 điểm
    
    08:18 AM 27/10 
                 TTCK phiên 26/10: Đà giảm được thu hẹp về cuối phiên, VN-Index mất hơn 4 điểm. Sắc đỏ vẫn áp đảo trên thị trường
    
    04:43 PM 26/10
        TTCK phiên 26/10: Đà giảm được thu hẹp về cuối phiên, VN-Index mất hơn 4 điểm. Sắc đỏ vẫn áp đảo trên thị trường
    
    04:43 PM 26/10 
                 Mối tương quan với vàng ngày càng tăng, Bitcoin đang trở thành tài sản trú ẩn an toàn?
    
    03:53 PM 26/10
        Mối tương quan với vàng ngày càng tăng, Bitcoin đang trở thành tài sản trú ẩn an toàn?
    
    03:53 PM 26/10 
                 Khí đốt tự nhiên giảm trở lại với mức điều chỉnh 0,61%
    
    11:48 AM 26/10
        Khí đốt tự nhiên giảm trở lại với mức điều chỉnh 0,61%
    
    11:48 AM 26/10 
                | Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| USD chợ đen | 27,800 40 | 27,850 50 | 
| Giá đô hôm nay | ||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400600 | 148,400600 | 
| Vàng nhẫn | 146,400600 | 148,430600 | 
| Tỷ giá hôm nay | ||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra | 
| USD | 25,0840 | 25,4540 | 
| AUD | 16,2380 | 16,9280 | 
| CAD | 17,7270 | 18,4810 | 
| JPY | 1600 | 1700 | 
| EUR | 26,8480 | 28,3200 | 
| CHF | 28,5820 | 29,7970 | 
| GBP | 31,8310 | 33,1840 | 
| CNY | 3,4670 | 3,6140 |