Tiếp nối xu hướng giảm của thị trường phiên đầu tuần, VN-Index mở cửa giảm hơn 3 điểm. Độ rộng thị trường tiếp tục nghiêng về bên bán với số mã giảm gấp hơn 2 lần số mã tăng.
Thị trường chứng khoán về giữa phiên sáng hồi phục gần 20 điểm so với mốc thấp nhất. Tiêu điểm của dòng tiền là nhóm thép với các đại diện như HSG, NKG, HPG và một số cổ phiếu riêng lẻ nhóm dầu khí như PVS, PVD, PVC, DCM, DPM,…
Sáng nay là một phiên hồi phục của thị trường tuy nhiên lực cầu nâng đỡ không đều mà chủ yếu đến từ nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn.
Thị trường phân hóa nhưng độ rộng nhìn chung vẫn nghiêng về bên bán với 177 mã tăng và 247 mã giảm.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Khí đốt tự nhiên tăng giá, mức điều chỉnh trên 0,5%
11:48 AM 25/10
Bảng giá vàng sáng 25/10: Xu hướng giảm tiếp diễn, SJC đứng trước nguy cơ thủng mốc 67 triệu đồng
09:38 AM 25/10
Tiếp đà giảm mạnh, cà phê Robusta lùi khỏi mốc 2.000 USD/tấn
08:58 AM 25/10
Ông Rishi Sunak trở thành Thủ tướng da màu đầu tiên của Anh
08:38 AM 25/10
Nhận định CK phái sinh phiên 25/10: Có thể sẽ được hỗ trợ quanh 960 điểm và hồi phục trở lại để kiểm tra cán cân cung cầu
08:18 AM 25/10
Nhận định TTCK phiên 25/10: Có thể hồi phục nhẹ để kiểm tra lại nguồn cung tại vùng 1.000 điểm
08:03 AM 25/10
Bất chấp lệnh cấm, Trung Quốc vẫn nằm trong top thị trường tiền số sôi động nhất thế giới
06:33 PM 24/10
IMF đưa ra dự báo bi quan với triển vọng kinh tế châu Âu
05:58 PM 24/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,900 -200 | 27,000 -180 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 153,600-1,600 | 155,600-1,600 |
| Vàng nhẫn | 153,600-1,600 | 155,630-1,600 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |