 
        Tóm tắt
Nội dung
Hôm nay (25/10) Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được áp dụng trong ngày ở mức 23.700 VND/USD, tăng 3 đồng so với công bố trước. Với biên độ +/-5% theo quy định, tỷ giá sàn là 22.518 VND/USD, tỷ giá trần 24.888 VND/USD.
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại cập nhật lúc 11h30:
Ngân hàng Vietcombank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 24.578 – 24.888 VND/USD, tăng 3 đồng chiều mua và bán so với chốt phiên thứ Hai.
Tại ngân hàng BIDV, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 24.608 – 24.888 VND/USD, tăng 3 đồng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.
Tại Techcombank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 24.702 – 24.880 VND/USD, giảm 5 đồng giá mua và bán so với chốt phiên trước đó.
Ngân hàng Vietinbank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 24.590 – 24.888 VND/USD, mua vào giảm 13 đồng, bán ra tăng 3 đồng so với cuối ngày 24/10.
Ngân hàng Eximbank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 24.670 – 24.885 VND/USD, chiều mua giảm 10 đồng, chiều bán đi ngang so với giá chốt phiên trước.
Ngân hàng Maritimebank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 24,697 – 24.887 VND/USD, tăng 33 đồng giá mua và 2 đồng giá bán so với giá chốt phiên hôm trước.
Thị trường tự do
Tỷ giá USD trên thị trường tự do sáng nay tăng 80 đồng chiều mua và 100 đồng chiều bán so với niêm yết trước. Cùng thời điểm trên tại thị trường Hà Nội, đồng USD giao dịch mua – bán quanh mức 25.100 – 25.220 VND/USD.
tygiausd.org
 Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
    
    06:00 PM 31/10
        Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
    
    06:00 PM 31/10 
                 Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
    
    02:45 PM 29/10
        Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
    
    02:45 PM 29/10 
                 Bảng giá vàng sáng 25/10: Xu hướng giảm tiếp diễn, SJC đứng trước nguy cơ thủng mốc 67 triệu đồng
    
    09:38 AM 25/10
        Bảng giá vàng sáng 25/10: Xu hướng giảm tiếp diễn, SJC đứng trước nguy cơ thủng mốc 67 triệu đồng
    
    09:38 AM 25/10 
                 Tiếp đà giảm mạnh, cà phê Robusta lùi khỏi mốc 2.000 USD/tấn
    
    08:58 AM 25/10
        Tiếp đà giảm mạnh, cà phê Robusta lùi khỏi mốc 2.000 USD/tấn
    
    08:58 AM 25/10 
                 Ông Rishi Sunak trở thành Thủ tướng da màu đầu tiên của Anh
    
    08:38 AM 25/10
        Ông Rishi Sunak trở thành Thủ tướng da màu đầu tiên của Anh
    
    08:38 AM 25/10 
                 Nhận định CK phái sinh phiên 25/10: Có thể sẽ được hỗ trợ quanh 960 điểm và hồi phục trở lại để kiểm tra cán cân cung cầu
    
    08:18 AM 25/10
        Nhận định CK phái sinh phiên 25/10: Có thể sẽ được hỗ trợ quanh 960 điểm và hồi phục trở lại để kiểm tra cán cân cung cầu
    
    08:18 AM 25/10 
                 Nhận định TTCK phiên 25/10: Có thể hồi phục nhẹ để kiểm tra lại nguồn cung tại vùng 1.000 điểm
    
    08:03 AM 25/10
        Nhận định TTCK phiên 25/10: Có thể hồi phục nhẹ để kiểm tra lại nguồn cung tại vùng 1.000 điểm
    
    08:03 AM 25/10 
                 Bất chấp lệnh cấm, Trung Quốc vẫn nằm trong top thị trường tiền số sôi động nhất thế giới
    
    06:33 PM 24/10
        Bất chấp lệnh cấm, Trung Quốc vẫn nằm trong top thị trường tiền số sôi động nhất thế giới
    
    06:33 PM 24/10 
                 IMF đưa ra dự báo bi quan với triển vọng kinh tế châu Âu
    
    05:58 PM 24/10
        IMF đưa ra dự báo bi quan với triển vọng kinh tế châu Âu
    
    05:58 PM 24/10 
                 TTCK phiên sáng 24/10: VN-Index mất mốc 1.000 điểm
    
    12:53 PM 24/10
        TTCK phiên sáng 24/10: VN-Index mất mốc 1.000 điểm
    
    12:53 PM 24/10 
                | Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| USD chợ đen | 27,800 40 | 27,850 50 | 
| Giá đô hôm nay | ||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 | 
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 | 
| Tỷ giá hôm nay | ||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra | 
| USD | 25,0840 | 25,4540 | 
| AUD | 16,2380 | 16,9280 | 
| CAD | 17,7270 | 18,4810 | 
| JPY | 1600 | 1700 | 
| EUR | 26,8480 | 28,3200 | 
| CHF | 28,5820 | 29,7970 | 
| GBP | 31,8310 | 33,1840 | 
| CNY | 3,4670 | 3,6140 |